Điện phân nóng chảy NaCl, ở catot thu được chất nào sau đây?

Xuất bản: 01/03/2023 - Cập nhật: 31/10/2023 - Tác giả: Chu Huyền

Câu Hỏi:

Điện phân nóng chảy NaCl, ở catot thu được chất nào sau đây?

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Điện phân nóng chảy NaCl, ở catot thu được Na.

Chu Huyền (Tổng hợp)

Câu hỏi liên quan

Điện phân nóng chảy MgCl2, ở anot thu được chất nào sau đây?

Điện phân nóng chảy MgCl2, ở anot thu đượcCl2.
MgCl2 (đpnc) → Mg (catot) + Cl2 (anot)

Điện phân nóng chảy CaCl2, ở catot thu được chất nào sau đây?

Điện phân nóng chảy CaCl2, ở catot thu được Ca.

Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy chất nào sau đây?

Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3.
PTHH: 2Al2O3 → 4Al + 3O2↑

Tiến hành các thí nghiệm:
(a) Điện phân nóng chảy NaCl.(b) Cho bột Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kim loại là

Ta có các phương trình hóa học như sau:
(a) NaCl (đpnc) → Na + Cl2
(b) Mg dư + Fe2(SO4)3 → MgSO4 + Fe
(c) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
(d) Cu + Fe3O4 + 8HCl → CuCl2 + 3FeCl2 + 4H2O
=>Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kim loại là 3.

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối NaCl: 2NaCl điện phân nóng chảy —> 2Na + Cl2

Điện phân nóng chảy chất nào sau đây để điều chế kim loại canxi?

CaCl2 điện phân nóng chảy để điều chế kim loại canxi. 
PTHH: CaCl2 → Ca + Cl2
Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al. Trong đó:
- Từ Li → Mg được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng của chúng.

Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.
(b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu.
(c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư.
(d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.

Số phát biểu đúng là 3. Ta có các phương trình phản ứng như sau:
(a) Đúng.
3NH3 + 3H2O + AlCl3 —> Al(OH)3 + 3NH4Cl
(b) Sai: 2Cu(NO3)2 —> 2CuO + 4NO2 + O2
(c) Đúng:
Na2O + H2O —> 2NaOH
Al + NaOH + H2O —> NaAlO2 + 1,5H2
(d) Đúng
(e) Sai, điện phân nóng chảy Al2O3.

Cho các phát biểu sau:

(a) Dùng $CaCO _{3}$ làm chất chảy loại bỏ $SiO _{2}$ trong luyện gang.

(b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,

(c) Mg cháy trong khí $CO _{2}$.

(d) Không dùng MgO để điện phân nóng chảy điều chế Mg.

(a) Dùng CaCO3 làm chất chảy loại bỏ SiO2 trong luyện gang.

(b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,

(c) Mg cháy trong khí CO2.

(d) Không dùng MgO để điện phân nóng chảy điều chế Mg.

đề trắc nghiệm hoá học Thi mới nhất

X