ne trong 7720s = 7720.5/96500 = 0,4
Trong 7720s (tính từ t đến t + 7720)
Catot: nCu = 0,1 → nH2 = 0,1
→ n khí anot = 0,3 – 0,1 = 0,2 = ne/2 nên anot chỉ có Cl2.
→ a = b
Trong suốt quá trình điện phân: nCu = 0,3 và nH2 = 0,1 + 0,2 = 0,3 → ne tổng = 1,2
→ 5(t + 15440)/96500 = 1,2 → t = 7720
→ a = b = 0,2
Thời điểm t + 15440, tại anot: nCl2 = 0,5u; nO2 = v
→ 2.0,5u + 4v = 1,2 và 0,5u + v + 0,3 = 4a
→ u = 0,8; v = 0,1
→ x = 58,5u = 46,8
Điện phân dung dịch X gồm các chất Cu(NO3)2, CuSO4 và x gam NaCl với điện cực
Xuất bản: 17/04/2023 - Cập nhật: 26/09/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Điện phân (với các điện cực trơ) NaOH nóng chảy, sản phẩm thu được tại anot là O2 và H2O.
Quá trình xảy ra ở catot là: Na+ + e → Na.
Phản ứng điện phân: NaOH → Na + O2 + H2O
Tổng giá trị (x + y + z) bằng 1,56.
Thời điểm 2t giây dung dịch không hòa tan được Al2O3 nên không chứa H+ hoặc OH- nhưng tới 3t giây thì dung dịch lại hòa tan được Al2O3 → Lúc 2t giây phải có NaCl dư.
Trong 19300s (tính từ t đến t + 19300) có ne = 0,4
Catot: nCu = 0,35 – 0,3 = 0,05 → nH2 = 0,15
→ n khí anot = 0,25 – 0,15 = 0,1 → Chỉ có O2
Lúc t giây: ne = 0,3.2 = 0,6 → Lúc 2t giây có ne = 1,2
Catot: nCu = 0,35 → nH2 = 0,25
Anot: nCl2 = b và nO2 = c
→ 0,25 + b + c = 2,6a
nAl = 0,06; nH2 = 0,06 → Y có Cu2+ dư
Bảo toàn electron: 3nAl = 2nH2 + 2nCu2+ dư
→ nCu2+ dư = 0,03
nH+ = 2nH2 = 4nO2 → nO2 = 0,03
X gồm Cl2 (x) và O2 (0,03)
→ mX = 71x + 0,03.32 = 25,75.2(x + 0,03)
→ x = 0,03
Bảo toàn electron → 2nCu(catot) = 2nCl2 + 4nO2
nCuSO4 = a và nNaCl = b
Lượng Al2O3 trong khoảng 2h đến 3h lớn hơn trong khoảng 3h đến 4h nên mAl2O3 max = 18,36 gam (0,18 mol)
Lúc 4h dung dịch có chứa SO42- (a), Na+ (b) và AlO2- (0,36).
Bảo toàn điện tích —> 2a + 0,36 = b (1)
Trong khoảng 2h đến 3h có nAl2O3 = (12,75 – 5,1)/102 = 0,075 —> nOH- = 0,15
Giá trị của t là
Giá trị của t là 8685s.
Trong 1544 giây: nCu = nCl2 = a
—> m giảm = 64a + 71a = 5,4 —> a = 0,04
—> m = 64a = 2,56
ne trong 1544s = 2nCu = 0,08 (1)
Trong 4632 giây: nCu = 3a = 0,12; nCl2 = u và nO2 = v
m giảm = 0,12.64 + 71u + 32v = 15,1
Bảo toàn electron —> 0,12.2 = 2u + 4v
(1) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(2) Cho Mg tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kim loại Fe.
(3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 thì khối lượng dung dịch giảm xuống.
Số phát biểu đúng là 2.
(1) Đúng, tại catot: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
(2) Sai, Mg + FeCl3 dư → MgCl2 + FeCl2
(3) Đúng, dung dịch cứ nhận được 56 gam Fe2+ thì lại mất 64 gam Cu2+ (chuyển thành Cu).
(4) Sai, thu được dung dịch chứa 2 muối là KCl và K2CO3 dư.
Trong các dung dịch điện phân, các ion mang điện tích âm là gốc axit và gốc bazơ. Gốc kim loại và ion H+ mang điện dương.
Nhắc lại: Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li.
Vậy điện phân dung dịch CuSO4 trong thời gian 1930 giây, thu được 1,92 gam Cu ở catot (chưa thấy có khí thoát ra ở catot). Với hiệu suất quá trình điện phân là 80%, cường độ dòng điện chạy qua dung dịch điện phân là 3,75 ampe.
Trong công nghiệp Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.