Địa chỉ IP lớp C có 24 bit dành cho phần mạng.
Kiến thức bổ sung:
Địa chỉ IP (Internet Protocol) là một phần quan trọng của cơ sở hạ tầng internet, đóng vai trò quyết định trong việc xác định và liên kết các thiết bị trên mạng. Để hiểu rõ hơn, trong bài viết này mình sẽ giới thiệu chi tiết về các lớp địa chỉ IP.
TCP/IP xác định năm loại địa chỉ IP: lớp A, B, C, D và E. Mỗi lớp có một dải địa chỉ IP hợp lệ. Giá trị thập phân của Octet đầu tiên từ bên trái qua xác định loại lớp địa chỉ IP. Địa chỉ IP từ lớp A, B, C được sử dụng cho địa chỉ máy chủ. Trong khi 2 lớp địa chỉ còn lại được sử dụng với mục đích khác: Lớp D cho multicast và lớp E cho mục đích thử nghiệm.
Class | First octet value | Subnet mask |
---|---|---|
A | 0-127 | 8 |
B | 128-191 | 16 |
C | 192-223 | 24 |
D | 224-239 | - |
E | 240-255 | - |