Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là được di truyền thẳng ở giới dị giao tử.
Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định
Xuất bản: 18/09/2020 - Cập nhật: 13/05/2022 - Tác giả: Nguyễn Hưng
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
A. luôn di truyền theo dòng mẹ.
B. di truyền chéo.
C. được di truyền ở giới dị giao tử (XY).
D. di truyền thẳng.
A. Số lượng gen ngoài NST ở các tế bào con là giống nhau.
B. Không tuân theo các quy luật của thuyết di truyền NST.
C. Có đặc điểm di truyền giống như gen trên NST.
D. Có sự phân chia đồng đều gen ngoài NST cho các tế bào con.
A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ
B. Bố di truyền tính trạng cho con gái
C. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai
D. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam giới
A. tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc khác.
B. vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con.
C. kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ và vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái.
D. các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể.
A. số giao tử đực bằng với số giao tử cái.
B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.
C. sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.
D. cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
A. Vì số giao tử đực mang NST Y tương đương với số giao tử đực mang NST X
B. Vì số con cái và con đực trong loài bằng nhau
C. Vì số giao tử đực bằng số giao tử cái
D. Cả B và C
A. Ở tất cả các loài động vật XX quy định con cái, XY quy định con đực.
B. Ở tất cả các loài động vật XX quy định con cái, XY hoặc XO quy định con đực.
C. Nhiễm sắc thể giới tính là nhiễm sắc thể mang gen quy định giới tính.
D. Nhiễm sắc thể giới tính Y ở các loài động vật có kích thước lớn hơn nhiễm sắc thể X.
A. Tồn tại thành cặp tương đồng ở một giới tính, và thành cặp không tương đồng ở giới tính còn lại
B. Cặp tương đồng thường được kí hiệu là XX và cặp không tương đồng thường được kí hiệu là XY
C. Mang các gen quy định tính đực, cái và các tính trạng thường liên quan với giới tính
D. Không tự nhân đôi và phân li trong nguyên phân và giảm phân
A. của các loài thú, ruồi giấm con đực là XY con cái là XX.
B. không chỉ mang gen quy định giới tính mà còn mang gen quy định tính trạng thường.
C. chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục của cơ thể.
D. chỉ gồm một cặp, tương đồng ở giới này thì không tương đồng ở giới kia.