CO không khử được các oxit trong nhóm nào sau đây?
Xuất bản: 03/12/2020 - Cập nhật: 13/10/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Hướng dẫn trả lời câu hỏi CO không khử được các oxit trong nhóm nào sau đây ? ... nằm trong bộ đề Trắc nghiệm hóa 11 bài 16: Hợp chất của cacbon
Câu Hỏi Và Trả lời
Khí CO không khử được chất nào sau đây?
CO không khử được các oxit trong nhóm MgO, Al2O3 vì CO chỉ khử được oxit của các kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học.
Khí CO chỉ khử được các oxit kim loại từ ZnO trở về sau (thứ tự các kim loại nằm sau Zn trong dãy điện hóa).
Nhắc lại kiến thức: Tính chất hoá học của cacbon oxit - CO
- Phân tử CO có liên kết ba bền vững nên ở nhiệt độ thường C rất trơ, chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao.
- CO là oxit trung tính không có khả năng tạo muối → không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit ở nhiệt độ thường.
Phương trình phản ứng:Kim loại có tính khử mạnh nhất là Ag (bạc).
Giải thích:
Dựa vào dãy điện hóa của kim loại:
Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với H2SO4loãng lại có phản ứng tráng gương, đó là do đã có sự thủy phân saccarozơ tạo ra glucozơ và fructozơ, chúng đều tráng gương được trong môi trường bazơ.
N2O + O2
Số oxi hóa của N tăng từ 0 lên +2 nên N2 thể hiện tính khử.
Ion Fe2+ có tính khử.
Fe2+ → Fe3+ + 1e
Ion Fe2+ có tính khử vì số oxi hóa chưa tối đa.
(1) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
(2) Trong các hợp chất, các kim loại đều chỉ có một mức oxi hóa duy nhất.
(3) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
(4) Tính chất vật lí chung của kim loại là do các electron tự do gây ra.
Số phát biểu sai là 4
2 - S . Ví dụ Fe, trong hợp chất có thể có số oxi hóa +2 hoặc +3
3 - S . Hg ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường
6 - S . Cu không khử được Fe2+
7 - S . Ni không bị ăn mòn
Cho các hợp chất sau: FeCl2, FeCl3, FeO, Fe3O4, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, C2H5OH, CH2=CH-COOCH3. Tổng số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là FeCl2, FeCl3, FeO, Fe3O4, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, C2H5OH, CH2=CH-COOCH3
(1) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2.
(2) Glucozơ được gọi là đường mía.
(3) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol.
Những câu đúng là
(1) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2.
(3) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol.
(4) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim.
nAg = 0,1 mol.
Xét trường hợp A là monosaccarit: nA = 0,1 : 2 = 0,05 mol. mA = 0,05 . 180 = 9 gam => không thỏa mãn.
Xét trường hợp A là Đissaccarit, ta có nA = 0,1 : 4 = 0,025 mol; mA = 0,025 . 342 = 8,55 thỏa mãn
Cho 3 kim loại thuộc chu kỳ 3: 11Na, 12Mg, 13Al. Tính khử của chúng giảm theo thứ tự là Na > Mg > Al..
Lý thuyết: Các kim loại Na; Mg; Al cùng thuộc chu kì 3, mà trong cùng chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì tính khử giảm dần
Kim loại có tính khử yếu nhất là Ag.