• Ý 2 sai vì đây là đặc điểm bất lợi chứ không phải đặc điểm thích nghi với môi trường.
• Ý 3 sai vì theo câu 3 đoạn 3 “Chúng không có hội chứng loãng xương, có những cơ chế đặc biệt tránh được một số loại ung thư” => “một số” chứ không phải “tất cả”.
• Ý 1 và 4 là ý đúng và được đề cập trong đoạn cuối “Loài này có những đặc điểm thích nghi như sống sót trong đất thiếu oxy và hang ổ có sự tích lũy nhiều amoniac, có khả năng đào hang chính xác”
Có bao nhiêu đặc điểm sau đây cho thấy chuột Heterocephalus glaber thích nghi
Xuất bản: 24/03/2021 - Cập nhật: 22/09/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
1- Não chuột Heterocephalus glaber có thể sống sót trong điều kiện không có oxy lâu hơn so với các loài chuột khác.
2- Chuột Heterocephalus glaber không có lớp mỡ dày dưới da.
3- Chuột Heterocephalus glaber có thể tránh được tất cả loại ung thư.
4- Trong không khí chỉ chứa nitơ chuột Heterocephalus glaber vẫn có thể sống sót một thời gian.
Đáp án và lời giải
Trong các nhận định trên có tất cả 3 nhận định đúng.
Ở những loài có tập tính bảo vệ lãnh thổ cao, trong điều kiện môi trường sống đồng đều, các cá thể trong quần thể thường phân bố đồng đều.
Sau 1 thế hệ thì những con chuột con sinh ra hình thành quần thể chuột mới giống quần thể ngoài tự nhiên.
Có các loại môi trường phổ biến là môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật
Chi tiết:
- Môi trường sống của sinh vật là phần không gian bao quanh sinh vật mà ở đó các các yếu tố cấu tạo nên môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự sinh trưởng, phát triển của chúng. Tùy vào mỗi loại sinh vật mà chúng thích nghi được trong các môi trường sống khác nhau.
Nơi ở là nơi cư trú của loài (địa chỉ cư trú của loài).
Nơi ở là không gian cư trú của sinh vật, có thể chứa nhiều ổ sinh thái khác nhau. Ổ sinh thái là một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn cho phép loài tồn tại và phát triển lâu dài
Các loại tảo ở nước ngọt: tảo silic, tảo vòng, tảo xoắn
Các loại tảo ở nước mặn: tảo sừng hươu...Hình 37.4 SGK 124
I. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
II. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.
III. Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật
Nội dung 1, 3, 4 đúng.
Nội dung 2 sai. CLTN luôn tác động kể cả khi môi trường thay đổi hay không thay đổi.
(1) Trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Không có khả năng tạo ra một đặc điểm mới cho quần thể.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể.
(1) sai vì CLTN gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) đúng, vì CLTN chỉ chọn lại những một đặc điểm sẵn có trong quần thể.
(3) đúng, CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể vì đột biến trội biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp và dị hợp.
(1) Một đột biến có hại sẽ luôn bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể sau một số thế hệ
Các phát biểu không đúng là: (1) (2) (4)
1 - sai, đột biến có hại sẽ bị loại bỏ dần dần, nếu là đột biến do gen lặn gây ra thì nó có thể tồn tại ở trạng thái dị hợp với tần số rất nhỏ.