Zn không bị ăn mòn trong AlCl3
Zn+ H2SO4: ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới
Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe: ăn mòn điện hóa vì hình thành 2 điện cực Fe và Zn. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện li
Zn + CuSO4: ăn mòn điện hóa vì hình thành 2 điện cực Cu và Zn. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện li
Zn + FeCl3 dư: ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới
Zn + HCl có lẫn CuCl2: cả ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học vì xảy ra các phản ứng sau
Zn+ H2SO4 → ZnSO4 + H2 (ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới)
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
→ Cu sinh ra bám vào thanh kẽm và hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li
→ xảy ra ăn mòn điện hóa
Có các dung dịch riêng biệt : AlCl3; H2SO4; FeCl2; FeCl3 dư; CuSO4; H2SO4 có lẫn
Xuất bản: 10/11/2021 - Cập nhật: 04/08/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ. Sắt đă phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua. Trong phản ứng này, 2 nguyên tử sắt (Fe) tác dụng với 3 phân tử clo (Cl2) để tạo ra 2 phân tử FeCl3. Vì vậy hai chất Fe Cl2 khi...
Dung dịch FeCl2 có lẫn tạp chất là CuCl2 có thể dùng Fe để làm sạch dung dịch
PTHH: Fe + CuCl2 → FeCl2+ Cu
Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl2 0,1 M thu được khối lượng kết tủa là 3,95 gam
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các dung dịch: HCl; Na3PO4; Fe(NO3)2; FeCl2. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, số trường hợp có tạo kết tủa là 4
HCl; Na3PO4; Fe(NO3)2; FeCl2.
Ở nhiệt độ thường, dung dịch FeCl2 tác dụng được với kim loại Zn.
Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe
Các kim loại Ag, Cu, Au đều có tính khử yếu hơn Fe nên không phản ứng với FeCl2
Y gồm FeCl2 (a), FeCl3 (b)
—> m↓ = 143,5(2a + 3b) + 108a = 135,475 (1)
nH2O = nO(X) = c
—> mE = 56(a + b) + 16c + 0,1.46 = 28,8 (2)
Bảo toàn electron: 3(a + b) = 2c + a + 0,05.2 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,125; b = 0,2; c = 0,375
nHCl = 2nH2 + 2nH2O = 0,85
mddY = mX + mddHCl – mH2 = 555,35
Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường: Điện phân dung dịch NaCl → X; X + FeCl2 → Y; Y + O2 + H2O → Z; Z + HCl → T. Hai chất X, T lần lượt là NaOH, FeCl3.
Cho các chất sau: Al , Cr , CO2, FeCl2, NaHCO3, CuSO4, MgCl2. Số chất phản ứng với dung dịch NaOH loãng nóng là: 6
Các chất phản ứng với dung dịch NaOH loãng nóng là Al, CO2, FeCl2, NaHCO3, CuSO4, MgCl2. Các PTHH:
Dẫn khí clo vào dung dịch FeCl2, đun nóng thấy dung dịch từ lục nhạt chuyển sang màu vàng. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử