Đáp án và lời giải
Đáp án:D
Giải thích:
cấu trúc one of the + so sánh nhất + Ns: một trong những...
Dịch:
Sóng thần là một trong những thảm hoạ thiên nhiên kinh khủng nhất.
Đáp án và lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
earthquake: trận động đất
Dịch:
Nước Nhật phải gánh chịu rất nhiều trận động đất mỗi năm.
Đáp án và lời giải
Đáp án: C
Giải thích:
cause damages to: gây thiệt hại cho
Dịch:
Trận bão đêm qua gây ra rất nhiều thiệt hại cho con người sống ở khu vực đó.
Đáp án và lời giải
Đáp án: A
Giải thích:
forest fire: cháy rừng
Dịch:
Việt Nam vừa trải qua một trận cháy rừng có sức tàn phá lớn ở Hà Tĩnh.
Đáp án và lời giải
The fire was raging so fiercely that the rescue workers found it hard to put itout.
Đáp án: B
Giải thích:
Các cấu trúc:
put st out: dập tắt (đám cháy)
Cấu trúc: "be + so + adj + that + S V": quá...đến nỗi mà...
Find st adj: cảm thất cái gì như thế nào
Dịch:
Ngọn lửa cháy quá dữ dội đến nỗi mà lính cứu hộ cảm thấy khó có thể dập tắt nó được.
Đáp án và lời giải
Đáp án: A
Giải thích:
cụm từ "volcanic eruptions": núi lửa phun trào
Dịch:
Có vài trận phun trào núi lửa ở khu vực này trong vòng 10 năm trở lại đây.
Đáp án và lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
try to v: cố gắng làm gì
Dịch:
Họ đang cố sơ tán cư dân khỏi vùng bị lũ.
Đáp án và lời giải
Have you ever heardaboutmudslide in mountainous area?
Giải thích:
- hear aboutst: nghe về chuyện gì
-> Dịch: Bạn đã từng nghe về lở đất ở vùng núi chưa?
Đáp án và lời giải
Đáp án: A
Giải thích:
câu chia thời quá khứ đơn vì sự việc đã xảy ra hoàn toàn
Dịch:
Nhiều toà nhà sụp đổ và nhiều người đã và đang bị mắc kẹt.
Đáp án và lời giải
Đáp án:B
Giải thích:
cụm từ: "be made homeless": bị mất nhà cửa, tài sản
Dịch:
Sau cơn lốc xoáy, nhiều người bị mất nhà cửa, tài sản.
Đáp án và lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
cấu trúc: see st Ving: thấy cái gì trong tình trạng như thế nào
Dịch:
Chúng ta có thể thấy các mảnh vỡ của toà nhà vương vãi khắp nơi trên mặt đất.
Đáp án và lời giải
Đáp án:A
Giải thích:
victims: nạn nhân
Dịch:
Cho đến bây giờ, số lượng nạn nhân vẫn chỉ là con số ước tính.
Đáp án và lời giải
Đáp án: C
Giải thích:
drought: hạn hán
Dịch:
Hạn hán xảy ra khi không có đủ nước cho hoạt động nông nghiệp và nhu cầu uống nước.
Đáp án và lời giải
Đáp án: A
Giải thích:
lightening: sét
Dịch:
Em gái tôi sợ sét, vì thế khi có bão, nó toàn chạy đi trốn.
Đáp án và lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
snowstorm: bão tuyết
Dịch:
Chủ nhật tuần trước chúng tôi muốn đi trượt tuyết, nhưng chẳng đi được vì trên núi đang có bão tuyết.