Trang chủ

Choose the best answer.

Xuất bản: 01/12/2020 - Cập nhật: 01/12/2020 - Tác giả: Điền Chính Quốc

Câu Hỏi:

Choose the best answer.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C


Đáp án: C
Giải thích:
hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
hear + O + V-ing: nghe thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình
=> I can hear a cat scratching at the window.

Tạm dịch: Tôi có thể nghe thấy tiếng mèo cào ngoài cửa sổ.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D


Đáp án: D
Giải thích:
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), chuyển động từ chính về dạng:
- V-ing nếu mệnh đề ở thể chủ động
- Ved/V3 nếu mệnh đề ở thể bị động
Câu đầy đủ là: The police never found the money which was stolen in the robbery.
Dạng bị động nên rút gọn thành:
=> The police never found the money stolen in the robbery.

Tạm dịch: Cảnh sát không bao giờ tìm thấy số tiền bị đánh cắp trong vụ cướp.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C


Đáp án: C
Giải thích:
see + O + V: nhìn thấy toàn bộ hành động, chứng kiến toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
see + O + V-ing: nhìn thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình
=> Last night we saw a meteor streak through the sky.

Tạm dịch: Đêm qua chúng tôi đã nhìn thấy một vệt sao băng lướt qua bầu trời.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A


Đáp án: A
Giải thích:
hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
hear + O + V-ing: nghe thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình
=> I always hear you argue with your sister. What's wrong between you?

Tạm dịch: Tôi luôn nghe thấy bạn cãi nhau với chị mình. Có vấn đề gì giữa hai người vậy?

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C


Đáp án: C
Giải thích:
stop + to V: dừng lại để làm việc gì khác
stop + V-ing: dừng làm việc đang làm
=> Students stopped making noise when the teacher came in.

Tạm dịch: Học sinh đã ngưng làm ồn khi giáo viên bước vào lớp.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C


Đáp án: C
Giải thích:
Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may)
Regret + V-ing: hối hận đã làm điều gì
=> I really regret hurting your feeling when I asked you such a silly question.

Tạm dịch: Tôi thực sự hối hận vì làm tổn thương cảm xúc của bạn khi tôi đã hỏi bạn một câu hỏi ngớ ngẩn như vậy.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B


Đáp án: B
Giải thích:
Remember + to V: nhớ sẽ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)
Remember + V-ing: nhớ đã làm điều gì trong quá khứ
Câu này mang nghĩa bị động: V-ing => being + Ved/V3
=> I remember being given a toy car on my fifth birthday.

Tạm dịch: Tôi nhớ đã được tặng một chiếc xe đồ chơi vào sinh nhật 5 tuổi của mình.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C


Đáp án: D
Giải thích:
need + to V: cần làm gì (chủ động)
need + V-ing = need + to be Ved/V3: cần được làm gì (bị động)
Chủ ngữ "the soil" không phải là tác nhân gây ra hành động "fertilize" => câu này mang nghĩa bị động
=> The soil needs fertilizing immediately.
(hoặc The soil needs to be fertilized immediately.

Tạm dịch: Đất cần được bón phân ngay lập tức.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C


Đáp án: C
Giải thích:
Cấu trúc: tobe busy doing something: bận rộn làm việc gì
=> My father is busy fixing my bike.
Tạm dịch: Cha tôi đang bận rộn sửa chiếc xe đạp của tôi.

Đáp án cần chọn là: C

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A


Đáp án: A
Giải thích:
Remember + to V: nhớ sẽ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)
Remember + V-ing: nhớ đã làm điều gì trong quá khứ
=> I remember meeting you somewhere last year.
Tạm dịch: Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó năm ngoái rồi.

Đáp án cần chọn là: A

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B


Đáp án: B
Giải thích:
Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)
Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì
=> I regret lending him money because he hasn't given it back yet.
Tạm dịch: Tôi hối hận đã cho anh ấy mượn tiền bởi vì anh ấy vẫn chưa trả lại cho tôi nữa.

Đáp án cần chọn là: B

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D


Đáp án: D
Giải thích:
Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)
Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì
=> I regret to tell you that you failed your final exam.
Tạm dịch: Cô rất tiếc phải báo với em rằng em đã trượt bài thi học kỳ.

Đáp án cần chọn là: D

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B


Đáp án: B
Giải thích:
try + to V: cố gắng/ cố làm điều gì
try + V-ing: thử làm điều gì
=> I try to avoid meeting him.
Tạm dịch: Tôi ghét Jack, nên tôi cố tránh gặp mặt anh ấy.

Đáp án cần chọn là: B

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

I'm sorry, I don't meanto stepon your foot.
Tạm dịch: Tôi xin lỗi, tôi không cố ý giẫm lên chân bạn đâu.

Giải thích:
mean + to V: có ý/ ngụ ý làm gì
mean + V-ing: có nghĩa là gì; đưa đến hậu quả gì

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C


Đáp án: C
Gải thích:
hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
hear + O + V-ing: nghe thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình
=> I can hear a cat scratching at the window.
Tạm dịch: Tôi có thể nghe thấy tiếng mèo cào ngoài cửa sổ.

Đáp án cần chọn là: C

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D


Đáp án: D
Giải thích:
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), chuyển động từ chính về dạng:
- V-ing nếu mệnh đề ở thể chủ động
- Ved/V3 nếu mệnh đề ở thể bị động
Câu đầy đủ là: The police never found the money which was stolen in the robbery.
Dạng bị động nên rút gọn thành:
=> The police never found the money stolen in the robbery.
Tạm dịch: Cảnh sát không bao giờ tìm thấy số tiền bị đánh cắp trong vụ cướp.

Đáp án cần chọn là: D

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Last night we saw a meteorstreakthrough the sky.
Tạm dịch: Đêm qua chúng tôi đã nhìn thấy một vệt sao băng lướt qua bầu trời.

Giải thích:
see + O + V: nhìn thấy toàn bộ hành động, chứng kiến toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
see + O + V-ing: nhìn thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A


Đáp án: A
Giải án:
hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động, toàn bộ sự việc diễn ra từ đầu đến cuối
hear + O + V-ing: nghe thấy việc gì đang diễn ra rồi chứ không rõ cả quá trình
=> I always hear you argue with your sister. What's wrong between you?
Tạm dịch: Tôi luôn nghe thấy bạn cãi nhau với chị mình. Có vấn đề gì giữa hai người vậy?
Đáp án cần chọn là: A

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Students stoppedmaking noise when the teacher came in.
=> Dịch: Học sinh đã ngừng gây ồn ào khi giáo viên bước vào lớp.

Giải thích:
stop + to V: dừng lại để làm việc gì khác
stop + V-ing: dừng làm việc đang làm

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

I really regrethurtingyour feeling when I asked you such a silly question.
Tạm dịch: Tôi thực sự hối hận vì làm tổn thương cảm xúc của bạn khi tôi đã hỏi bạn một câu hỏi ngớ ngẩn như vậy.
Giải thích:
Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may)
Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C


Đáp án: C
Giải thích:
need + to V: cần làm gì (chủ động)
need + V-ing = need + to be Ved/V3: cần được làm gì (bị động)
Chủ ngữ "the soil" không phải là tác nhân gây ra hành động "fertilize" => câu này mang nghĩa bị động
=> The soil needs fertilizing immediately.
(hoặc The soil needs to be fertilized immediately.
Tạm dịch: Đất cần được bón phân ngay lập tức.

Đáp án cần chọn là: C

Đang xử lý...

đề trắc nghiệm tiếng anh 11 mới nhất