Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc

Xuất bản: 18/01/2021 - Cập nhật: 05/09/2023 - Tác giả: Chu Huyền

Câu Hỏi:

Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Tự chọn m = 100 gồm Zn (a) và Fe (b)
→ 65a + 56b = 100
nCu = a + b = 100/64
→ a = 25/18; b = 25/144
→ %Zn = 90,28% và %Fe = 9,72%

Chu Huyền (Tổng hợp)

Câu hỏi liên quan

Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch CuSO4?

Kim loại không phản ứng được với dung dịch CuSO4 là Ag.
Vì Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học, nên Ag hoạt động hóa học kém H. Vì thế Ag không tác dụng với H2SO4.

Cho 11,2 gam kim loại Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thu được m gam Cu. Giá trị của m là:

Giá trị của m là 12,8 (gam)

Giải thích:
Cho kim loại Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 dư thu được Cu. Ta có phương trình phản ứng xảy ra là:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Vì CuSO4 dư nên Fe phản ứng hết:
→ nCu = nFe = 0,2 → mCu = 12,8 (gam)

Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
(b) Cho kim loại Al vào dung dịch KOH dư.
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(d) Cho NH4Cl vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.
(đ) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là 3. Các phương trình phản ứng như sau:
(a) Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4
(b) Al + H2O + KOH —> KAlO2 + H2
(c) AgNO3 + HCl —> AgCl + HNO3
(d) NH4Cl + Ba(OH)2 —> BaCl2 + NH3 + H2O

Dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau: Số mol NaCl trong X là

Trong khoảng thời gian 17370s (tính từ t đến t + 17370) thì ne = 0,5.17370/96500 = 0,09:
nCu tăng = 0,075 – 0,06 = 0,015 nên Cu2+ đã hết và catot có (0,09 – 0,015.2)/2 = 0,03 mol H2
n khí tại anot tăng 0,075 – 0,03 = 0,045 = ne/2 nên vẫn chưa thoát khí O2.

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng nguội

(b) Cho Na vào dung dịch CuSO4

(c) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng (không có oxi không khí)

(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:

(a) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng nguội

→ Có phản ứng. Al chỉ bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Còn dung dịch HNO3 loãng nguội thì Al vẫn phản ứng

Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa có màu

Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa có màu xanh.
PTHH: CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu?

Zn tác dụng được với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 x(M). Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô đinh sắt tăng thêm 3,2 gam. Giá trị của X là

Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 x(M). Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô đinh sắt tăng thêm 3,2 gam. Giá trị của X là 2,0.

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch CuSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?

Các kim loại Al, Cr, Fe bị thụ động hóa trong dung dich $HNO _{3}, H _{2} SO _{4}$ dắc nguội.

$\rightarrow$ loại $B , C$

$Cu$ không phàn úmg được với $CuSO_{4}$

$\rightarrow$ loai D. Chi có kim loai Mg (đáp án A) thỏa mãn.

!Phản ứng:

$Mg + CuSO _{4} \rightarrow MgSO _{4}+ Cu \| Mg + HNO _{3}$

đề trắc nghiệm hoá học Thi mới nhất

X