Trong các kim loại: Fe, Zn, Al, Mg, Ag, Cu thì có 2 kim loại vừa phản ứng được với dung dịch NaHSO4, vừa phản ứng được với dung dịchHNO3là Zn và Mg.
NaHSO4 có tính axit mạnh (điện li hoàn toàn ra H+).
NaHSO4 → Na+ + H+ + SO42–.
Al, Fe và Cr bị thụ động với HNO3 đặc, nguội.
Fe, Zn, Al, Mg, Ag, Cu. Số lượng kim loại phản ứng NaHSO4, HNO3
Xuất bản: 16/12/2020 - Cập nhật: 31/10/2023 - Tác giả: Nguyễn Hưng
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc thường sinh ra khí NO2 có màu nâu đỏ, độc và gây ô nhiễm môi trường. Tên gọi của NO2 là là nitơ đioxit.
Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là Fe, Al, Cr
Giải thích:Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội vì tạo nên một màng oxit bền trên bề mặt các kim loại này, bảo vệ cho kim loại không tác dụng với axit nitric và những axit khác mà trước đó chúng tác dụng dễ dàng.
(a) Kim loại Fe tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(b) Các kim loại kiềm và kiềm thổ đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.
(c) Nhúng thanh kim loại Zn vào dung dịch Cu(NO3)2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(a) Sai, Fe không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(b) Sai, Be không phản ứng.
(c) Đúng: Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
Cu sinh ra bám vào Zn tạo cặp điện cực Zn-Cu tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li nên có ăn mòn điện hóa.
(1) Khi đun nóng triolein trong nồi kín rồi sục dòng khí hidro có xúc tác Ni sau đó để nguội thu được khởi chất rắn là tripanmitin.
(2) Chất béo trong cơ thể có tác dụng đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo.
Có 3 phát biểu sai là: (1) Sai, thu được tristearin.(3) Sai, tinh bột tạo bởi a-glucozơ. (6) Sai, không làm Cu thụ động. => có 5 phát biểu đúng.
Kim loại phản ứng được với dung dịch CuSO4 nhưng không phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là Fe.
(a) Cho hỗn hợp Ba và Al (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào H2O dư.
(b) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) và dung dịch H2SO4 loãng dư.
(c) Cho hỗn hợp Cu và Fe(OH)3 (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HCl loãng, dư.
Có 2 thí nghiệm chất rắn bị hòa tan hết là a và b.
(a) Ba + 2Al + 4H2O → Ba(AlO2)2 + 4H2
(b) Cu + Fe3O4 + 4H2SO4 → CuSO4 + 3FeSO4 + 4H2O
(c) Cu + 2Fe(OH)3 + 6HCl → CuCl2 + 2FeCl2 + 6H2O
Cu còn dư.
(d) Không tan do Al, Fe bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc nguội.
Giá trị m là 12,3.
- Cho Al, Cu vào HCl dư thì chỉ có Al phản ứng:
Al + 3HCl → AlCl3+ 3/2 H2
Ta có: nAl = 2/3.nH2 = 2/3. 0,15 = 0,1 mol
- Cho Al, Cu vào HNO3 đặc nguội thì chỉ có Cu phản ứng:
Cu + 4HNO3→ Cu(NO3)2+ 2NO2+ 2H2O
Ta có: nCu = ½. nNO2 = ½. 0,3 = 0,15 mol