Số phương án đúng là 1
Giải thích:
I - Sai. Vì nồng độ axit abxixic trong tế bào khí khổng có ảnh hưởng đến sự đóng mở của khí khổng. Axit này tăng lên kích thích các bơm ion hoạt động và các kênh ion mở ra lôi kéo các ion ra khỏi tế bào khí khổng, tế bào khí khổng mất nước và đóng lại. Ngoài ra còn có cơ chế do hoạt động của các bơm ion dẫn đến sự tích luỹ hoặc giảm hàm lượng ion trong tế bào khí khổng. Các bơm ion này hoạt động phụ thuộc vào nhiệt độ, sự chênh lệch hàm lượng nước, nồng độ CO2, ... giữa trong và ngoài tế bào.
II - Đúng. Lượng protein trong tế bào không ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khổng.
III - Sai. Vì ion K+ làm tăng lường nước trong tế bào khí khổng, tăng độ mở của khí khổng dẫn đến thoát hơi nước.
IV - Sai. Vì ánh sáng làm tăng nhiệt độ của lá → khí khổng mở (điều chỉnh nhiệt độ) → tăng tốc độ thoát hơi nước
V - Sai. Vì Sự biến đổi tinh bột thành đường (hay ngược lại) xảy ra trong tế bào khí khổng làm thay đổi áp suất thẩm thấu. sự phân giải tinh bột thành đường làm áp suất thẩm thấu của tế bào tăng lên , tế bào khí khổng hút nước và khí khổng mở
Cho các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến cơ chế đóng mở khí khổng. I.
Xuất bản: 21/12/2020 - Cập nhật: 24/08/2023 - Tác giả: Nguyễn Hưng
Câu Hỏi:
I. Nồng độ axit abxixic trong tế bào khí khổng.
II. Lượng protein có trong tế bào khí khổng.
III. Nồng độ ion kali trong tế bào khí khổng.
V. Sự biến đổi tinh bột thành đường (hay ngược lại) xảy ra trong tế bào khí khổng.
Số phương án đúng là
Đáp án và lời giải
Có bao nhiêu hiện tượng sau đây chứng tỏ rễ cây hút nước chủ động?
Hiện tượng rỉ nhựa
Hiện tượng ứ giọt
Hiện tượng thoát hơi nước
Hiện tượng đóng mở khí khổng
Có 2 hiện tượng chứng tỏ rễ cây hút nước chủ động. Nước được hút từ đất vào rễ và bị đẩy từ rễ lên thân một cách chủ động do một lực đẩy gọi là áp suất rễ. Có 2 hiện tượng chứng minh cho áp suất rễ:
Sự đóng mở khí khổng thuộc dạng cảm ứng nào ?
Sự đóng mở khí khổng không liên quan đến sự phân chia tế bào nên đây là ứng động không sinh trưởng.
Cho các đặc điểm sau:
1. Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
2. Vận tốc lớn.
3. Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
4. Vận tốc nhỏ.
Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?
Con đường thoát hơi nước qua cutin có 2 đặc điểm là không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng và vận tốc nhỏ
Cơ chế đỏng mở khí khổng là do:
Cơ chế đỏng mở khí khổng là do sự co dãn không đều giữa mép trong và mép ngoài của tế bào khí khổng
Giải thích:
Cơ chế đóng mở của khí khổng phụ thuộc chủ yếu vào hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng còn gọi là tế bào hạt đậu. Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng và khí khổng mở ra. Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.
Đặc điểm hình thái của lá giúp CO2 khuếch tán vào lá là trong lớp biểu bì lá
Đặc điểm hình thái của lá giúp CO2 khuếch tán vào lá là trong lớp biểu bì lá có khí khổng
Sự đóng mở khí khổng là vận động cảm ứng dựa vào
Hiện tượng đóng mở khí khổng có cơ chế là sự thay đổi sức trương nước của tế bào.
Mối liên quan giữa nước với quang hợp được biểu hiện ở:
1. Thoát hơi nước ảnh hưởng tới sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp.
2. Nước ảnh hưởng tới tốc độ vận chuyển các chất đồng hóa.
3. Nước ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng nên ảnh hưởng tới kích thước bộ lá.
Tất cả các ý trên đều thể hiện mối liên hệ giữa nước và quang hợp
Mối liên quan giữa nước với quang hợp được biểu hiện ở:
1. Thoát hơi nước ảnh hưởng tới sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp.
2. Nước ảnh hưởng tới tốc độ vận chuyển các chất đồng hóa.
3. Nước ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng nên ảnh hưởng tới kích thước bộ lá.
Tất cả các ý trên đều thể hiện mối liên hệ giữa nước và quang hợp