Cả 5 thí nghiệm đều có khả năng tạo hỗn hợp các chất kết tủa:
(a) Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2
Ba2+ + SO42- —> BaSO4
Al3+ + OH- —> Al(OH)3
(b) FeCl2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + AgCl + Ag
(c) Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 —> CaCO3 + MgCO3 + H2O
(d) NH3 + Cu2+ + H2O —> Cu(OH)2 + NH4+
NH3 + Al3+ + H2O —> Al(OH)3 + NH4+
(e) MgCl2 —> Mg + Cl2
2AlCl3 —> 2Al + 3Cl2
Cho các thí nghiệm sau: (a). Cho Ba vào dung dịch chứa phèn chua. (b). Cho FeCl
Xuất bản: 16/12/2020 - Cập nhật: 11/10/2023 - Tác giả: Nguyễn Hưng
Câu Hỏi:
(a). Cho Ba vào dung dịch chứa phèn chua.
(b). Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3.
(c). Cho Ca(OH)2 vào dung dịch chứa Mg(HCO3)2.
(d). Cho một miếng nhôm vào nước vôi trong (dư) rồi sục khí CO2 vào.
(e). Điện phân dung dịch hỗn hợp MgCl2 và AlCl3..
Tổng số thí nghiệm có khả năng tạo hỗn hợp các chất kết tủa là?
Đáp án và lời giải
Phèn chua có công thức hóa học là M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Ion M+ là K+.
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là 3.
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(g) Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3.
Phèn chua có công thức hóa học là K2SO4.X2(SO4)3.24H2O. Kim loại X là Al.
(a) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu.
(b) Phương pháp trao đổi ion làm mềm được nước cứng toàn phần.
(c) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
(d) Nhôm và sắt tác dụng với khí clo dư theo cùng tỉ lệ mol.
Số phát biểu đúng là 4.
(b) Phương pháp trao đổi ion làm mềm được nước cứng toàn phần.
(c) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
(d) Nhôm và sắt tác dụng với khí clo dư theo cùng tỉ lệ mol.
(e) Nhôm là kim loại nhẹ, có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
nKAl(SO4)2.12H2O= 47,4/474= 0,1 mol; CM KAl(SO4)2.12H2O= 0,1/0,5= 0,2M
KAl(SO4)2.12H2O → K+ + Al3+ + 2SO42-+ 12H2O
0,2M 0,4M
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Cho NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(g) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là 3.
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(e) Cho NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(c) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là 3.
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(f) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
Giải chi tiết:
a) Ca(HCO3)2 ⟶ CaCO3 ↓ + H2O + CO2
Mg(HCO3)2 ⟶ MgCO3 ↓ + H2O + CO2
Phèn chua có tác dụng làm trong nước vì khi hòa tan trong nước, phèn chua thủy phân ra
Hoà tan 7,584 gam một muối kép của nhôm sunfat có dạng phèn nhôm hoặc phèn chua vào nước ấm được dung dịch A. Đổ từ từ 300 ml dung dịch NaOH 0,18M vào dung dịch trên thì thấy có 0,78 gam kết tủa và không có khí thoát ra. Kim loại hoá trị I trong muối trên là K.