Số phát biểu không đúng là 3. Chi tiết như sau:
(a) Đúng: Ca(OH)2 + NaHCO3 —> CaCO3 + NaOH + H2O
(b) Đúng, tạo NaAlO2 và NaOH dư.
(c) Sai, quặng đolomit (CaCO3.MgCO3) có thoát khí, quặng boxit (Al2O3.nH2O) không thoát khí.
(d) Sai, H+ giảm dần nên pH tăng.
(e) Sai, chỉ có ăn mòn hóa học.
Cho các phát biểu sau:(a) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch NaHCO3 thu được
Xuất bản: 11/09/2020 - Cập nhật: 03/08/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
(a) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch NaHCO3 thu được kết tủa trắng.
(b) Hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) tan hết trong nước dư.
(c) Cho dung dịch HCl dư vào quặng đolomit và quặng boxit đều có khí thoát ra.
(d) Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì pH của dung dịch giảm.
(e) Đốt sắt trong khí clo xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
Số phát biểu không đúng là
Đáp án và lời giải
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(b) Khả năng phản ứng với nước của kim loại kiềm giảm dần theo chiều tăng số hiệu nguyên tử.
(c) NaOH là chất rắn, màu trắng, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn.
(b) Khả năng phản ứng với nước của kim loại kiềm giảm dần theo chiều tăng số hiệu nguyên tử.
(c) NaOH là chất rắn, màu trắng, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn.
Thành phần chính của quặng đolomit là
Thành phần chính của quặng dolomit là CaCO3.MgCO3. Quặng dolomit là tên một loại đá trầm tích cacbonat và là một khoáng vật, công thức hóa học của tinh thể là CaMg(CO3)2.
Đá dolomit được tạo nên phần lớn bởi khoáng vật dolomite. Đá vôi được thay thế một phần bởi dolomite được gọi là đá vôi dolomit.
Quặng boxit được dùng sản xuất kim loại nào sau đây?
Quặng boxit được dùng sản xuất Al (nhôm). Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O.
Trong công nghiệp, quặng bọxit dùng để sản xuất kim loại nhôm. Thành phần chính của quặng boxit là
Trong công nghiệp, quặng bọxit dùng để sản xuất kim loại nhôm. Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa.
(b) Cho dung dịch HCl dư vào quặng đolomit và quặng boxit đều có khí thoát ra.
(c) Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì pH của dung dịch giảm.
(a) Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa.
(d) Thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày là natri hiđrocacbonat.
(e) Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi thêm dung dịch kiềm vào muối cromat sẽ tạo thành muối đicromat.
(b) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
(c) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(d) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
(b) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
(c) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(d) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
Thành phần chính của quặng boxit là
Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3⋅2H2O.
Quặng Boxit là một loại quặng nhôm nguồn gốc đá núi lửa có màu hồng, nâu được hình thành từ quá trình phong hóa các đá giàu nhôm hoặc tích tụ từ các quặng có trước bởi quá trình xói mòn.
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất theo sơ đồ sau: Quặng X + NaOH → Y → Z (t°) → T → Al. Trong các nhận định sau: (a) Y là natri aluminat, (b) T là nhôm clorua, (c) Z là nhôm hiđroxit, (d) X là quặng boxit, số nhận định đúng là
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 điện phân nóng chảy → 4Al + 3O2
X là quặng boxit; Y là NaAlO2; Z là Al(OH)3; T là Al2O3
→ Các nhận định đúng: (a)(c)(d)
Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?
Quặng boxit được dùng để sản xuất Al
Thành phần chính của quặng đolomit là
Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO3.MgCO3.