1.Isoamyl axetat có mùi chuối chín.
2.Muối phenylamoni clorua tác dụng được với dung dịch NaOH.
3.Chất béo được gọi chung là triglixerit.
4.Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
5.Cá mè có mùi tanh là do chứa nhiều trimetylamin.
6.Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9O4N
Cho các phát biểu sau:1.Isoamyl axetat có mùi chuối chín.2.Muối phenylamoni
Xuất bản: 02/10/2020 - Cập nhật: 20/09/2023 - Tác giả: Nguyễn Hưng
Câu Hỏi:
1.Isoamyl axetat có mùi chuối chín.
2.Muối phenylamoni clorua tác dụng được với dung dịch NaOH.
3.Chất béo được gọi chung là triglixerit.
4.Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
5.Cá mè có mùi tanh là do chứa nhiều trimetylamin.
6.Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9O4N
Số phát biểu đúng là
Đáp án và lời giải
Cho 0,1 mol axit glutamic tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH → H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O
nGluNa2 = nGlu = 0,1 → mGluNa2 = 19,1 gam
Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa y mol NaOH. Biểu thức liên hệ x và y là.
nGlu = x → nHCl = x
nNaOH = 2nGlu + nHCl ⇔ y = 3x
Cho 0,1 mol axit glutamic tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Giá trị của m là 19,1
H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH → H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O
nGluNa2 = nGlu = 0,1 → mGluNa2 = 19,1 gam
Hỗn hợp X gồm glucozơ, axit glutamic, axit α-amino butiric. Hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, mạch hở, đều có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Trộn lẫn x mol X với y mol Y thu được 0,08 mol hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol Z cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được N2, CO2 và 0,36 mol H2O. Biết y mol .....
C6H12O6 = 3CH4 + 3CO2
C5H9NO4 = 3CH4 + 2CO2 + NH – 2H2
C4H9NO2 = 3CH4 + CO2 + NH – 2H2
C3H9N = 3CH4 + NH – 2H2
Quy đổi hỗn hợp thành CH4 (0,08.3 = 0,24), NH (a), H2 (-2a), H2 (-0,015)
nH2O = 0,24.2 + 0,5a – 2a – 0,015 = 0,36
—> a = 0,07
nO2 = 0,24.2 + 0,25a – 0,5.2a – 0,5.0,015 = 0,42
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa (m + 21,9) gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa (m + 22) gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Đặt a, b là số mol Glu và Gly
→ nHCl = a + b = 21,9/36,5
nNaOH = 2a + b = 22/22
→ a = 0,4 và b = 0,2
→ mX = 73,8 gam
Axit glutamic là chất có tính:
Axit glutamic là chất có tính lưỡng tính.
Acid glutamic là một α-amino acid với công thức hóa học C5H9O4N. Nó thường được viết tắt thành Glu hoặc E trong hóa sinh. Cấu trúc phân tử của nó có thể viết đơn giản hóa là HOOC-CH(NH2)-(CH2)2-COOH, với hai nhóm carboxyl -COOH và một nhóm amino -NH2.
Axit glutamic có công thức thu gọn là
Axit glutamic có công thức thu gọn là HOOCCH $_{2} CH _{2} CH \left( NH _{2}\right) COOH$
Cho các chất sau: glyxin, axit glutamic, etylamoni hiđrocacbonat, anilin. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là
Cho các chất sau: glyxin, axit glutamic, etylamoni hiđrocacbonat, anilin. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là 3 (glyxin, axit glutamic, etylamoni hiđrocacbonat,)