(a) Dùng CaCO3 làm chất chảy loại bỏ SiO2 trong luyện gang.
(b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,
(c) Mg cháy trong khí CO2.
(d) Không dùng MgO để điện phân nóng chảy điều chế Mg.
Cho các phát biểu sau: (a) Dùng CaCO 3 làm chất chảy loại bỏ SiO 2 trong luyện
Xuất bản: 30/12/2020 - Cập nhật: 31/10/2023 - Tác giả: Nguyễn Hưng
Câu Hỏi:
(a) Dùng $CaCO _{3}$ làm chất chảy loại bỏ $SiO _{2}$ trong luyện gang.
(b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,
(c) Mg cháy trong khí $CO _{2}$.
(d) Không dùng MgO để điện phân nóng chảy điều chế Mg.
(e) Dùng cát để dập tắt đám cháy có mặt Mg.
Số phát biểu đúng là
Đáp án và lời giải
Cho các quá trình xảy ra trong thực tiễn:
(a) Đốt cháy than đá ở nhà máy nhiệt điện.
(b) Nhiệt phân đá vôi ở lò nung vôi.
(c) Sử dụng bình cứu hỏa chứa bột natri hiđrocacbonat để dập tắt đám cháy.
(d) Điện phân nóng chảy nhôm oxit với anot bằng than chì.
Cả 4 quá trình đều tạo khí CO2:
(a) C + O2 → CO2
(b) CaCO3 → CaO + CO2
(c) NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
(d) Al2O3 → Al + O2
C + O2 → CO2
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng CaCO3 làm chất chảy loại bỏ SiO2 trong luyện gang.
(b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,
(c) Mg cháy trong khí CO2.
(d) Không dùng MgO để điện phân nóng chảy điều chế Mg.
(e) Dùng cát để dập tắt đám cháy có mặt Mg.
(a) Dùng CaCO3 làm chất chảy loại bỏ SiO2 trong luyện gang.
(b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,
(c) Mg cháy trong khí CO2.
(d) Không dùng MgO để điện phân nóng chảy điều chế Mg.
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch chứa NaOH.
(b) Nước tự nhiên thường có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
(c) Để điều chế Mg, Al người ta dùng khí H2 hoặc CO để khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao.
(a) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch chứa NaOH.
.(b) Nước tự nhiên thường có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối NaCl: 2NaCl điện phân nóng chảy —> 2Na + Cl2
Để điều chế Mg, Ca...người ta điện phân nóng chảy các muối MgCl 2, CaCl2. Tại sao điều chế Al người ta không điện phân muối AlCl3 mà điện phân nóng chảy Al2O3:
Để điều chế Al người ta không điện phân muối AlCl3 mà điện phân nóng chảy Al2O3 vì ở nhiệt độ cao AlCl3 bị thăng hoa (bốc hơi).
(Hoặc:AlCl3 là hợp chất cộng hoá trị nên không nóng chảy mà thăng hoa.)
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó?
Kim loại được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó là $K$
Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy MgCl2.
Ở cực âm (catot) xảy ra sự khử $Mg^{2+} + 2e → Mg$
Ở cực dương (anot) xảy ra sự oxi hóa $2Cl^- → Cl_2 + 2e$
Phương trình điện phân nóng chảy $MgCl_2 \overset {dpnc} \rightarrow Mg + Cl_2$
Điện phân nóng chảy chất nào sau đây để điều chế kim loại canxi?
CaCl2 điện phân nóng chảy để điều chế kim loại canxi.
PTHH: CaCl2 → Ca + Cl2
Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al. Trong đó:
- Từ Li → Mg được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng của chúng.
Một học sinh đã đưa ra các phương án điều chế kim loại Mg như sau :
(1) Kết tủa $( OH )_{2}$ từ dung dịch $MgCl _{2}$, nhiệt phân lấy $MgO$ rồi khử bằng $H _{2}$ ở nhiệt độ cao để điều chế Mg.
Mg là kim loại hoạt động mạnh nên được điều chế bằng cách điện phân các hợp chất nóng chảy của kim loại.→ Phương án (4) thỏa mãn