Những phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế supephotphat kép từ Ca3(PO4)2 là:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc → 3CaSO4 + 2H3PO4(1)
(3) Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 đặc → 3Ca(H2PO4)2(3)
Cho các phản ứng sau :(1) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc → 3CaSO4 + 2H3PO4(1)(2)
Xuất bản: 03/12/2020 - Cập nhật: 28/08/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
(1) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc → 3CaSO4 + 2H3PO4(1)
(2) Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 đặc → 2CaSO4 + Ca(H2PO4)2(2)
(3) Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 đặc → 3Ca(H2PO4)2(3)
(4) Ca3(OH)2 + 2H2SO4 đặc → Ca(H2PO4)2 + 2H2O (4)
Những phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế supephotphat kép từ Ca3(PO4)2 là
Đáp án và lời giải
(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm, phân lân và phân kali tính theo phần trăm khối lượng tương ứng của N2O5 ; P2O5 và K2O.
(2) Người ta không bón phân urê kèm với vôi.
(3) Phân lân chứa nhiều photpho nhất là supephotphat kép.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là 4.
Ý 1 sai vì độ dinh dưỡng của phân đạm được tính theo %mN. Còn các ý còn lại đều đúng.
Các nguồn tài nguyên khoáng sản như apatit, pirit, photphorit,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp hóa chất.
(1) Ca3(PO4)2 + C + SiO2(lò điện) ; (2) NH3 + O2(t⁰ cao) ; (3) Cu(NO3)2(t⁰ cao) ; (4) NH4Cl + NaOH
Trong các phản ứng trên, những phản ứng tạo ra đơn chất là.
Những phản ứng tạo ra đơn chất là Ca3(PO4)2 + C + SiO2(lò điện) ; (2) NH3 + O2(t⁰ cao) ; (3) Cu(NO3)2(t⁰ cao)
Lấy 100 gam quặng → mCa3(PO4)2 = 35 gam
→ nCa3(PO4)2 = 0,1129
Bảo toàn P → nP2O5 = 0,1129
→ Độ dinh dưỡng = %P2O5 = 16,03%
Khối lượng P thu được là 124 gam.
Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca(PO4)2 . CaF2.
Thành phần chính của quặng photphorit là Ca3(PO4)2.
Biết hiệu suất 70%, khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điều chế được 467 gam Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ biến hóa trên là
Khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng là 400g.
Từ quặng photphorit (sau khi đã loại bỏ tạp chất trơ) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn với thành phần chính gồm CaSO4 và Ca(H2PO4)2. Độ dinh dưỡng (hay phần trăm khối lượng P2O5 quy đổi) của supephotphat đơn thu được là 28,06%