(1) Đúng - Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước.
(2) Đúng. Vì protein bản chất là polipeptit cao phân tử → có nhiều liên kết peptit → có phản ứng màu biure
(3) Đúng - Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ loãng hoặc các enzim.
(4) Đúng. Vì các amino axit luôn có nhóm NH2 và nhóm COOH
(5) Đúng. H2NC6H5 + 3Br2 → H2NC6H2Br3 + 3HBr
(6) Đúng. Vì chúng đều là các chất béo no nên điều kiện thường ở thể rắn
(7) Đúng. - Amilozơ thuộc loại polisaccarit.
Vậy có 7 nhận định đúng
Cho các nhận định sau: (1) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn kết
Xuất bản: 15/12/2020 - Cập nhật: 28/09/2023 - Tác giả: Nguyễn Hưng
Câu Hỏi:
(1) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước.
(2) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
(3) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ loãng hoặc các enzim.
(4) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.
(5) Anilin tác dụng với nước Br2 tạo kết tủa trắng.
(6) Tripanmitin và tristearin đều là những chất béo rắn.
(7) Amilozơ thuộc loại polisaccarit.
Số nhận định đúng là
Đáp án và lời giải
Trong phân tử α-amino axit nào sau có 6 nguyên tử cacbon ?
Trong phân tử lysin (α-amino axit) có 6 nguyên tử cacbon.
Thực hiện phản ứng este hoá giữa amino axit X (H2NCxHy(COOH)2) với etanol trong HCl khan, thu được sản phẩm Z (Z không chứa nhóm -COOH và nhóm -NH2). Trong phân tử Z, oxi chiếm 28,38% theo khối lượng. Thủy phân hoàn toàn một lượng Z trong trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được 9,2 gam etanol và .....
Z là ClH3N-R(COOC2H5)2
MZ = R + 198,5 = 16.4/28,38% → R = 27
nC2H5OH = 0,2 → Muối gồm NaCl (0,1) và H2N-R(COONa)2 (0,1)
→ m muối = 23,55 gam.
Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,2 mol một amino axit X cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 2M. Số nhóm cacboxyl (-COOH) có trong X là
nX : nNaOH = 1:2 → X có 2 nhóm COOH
Vậy để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,2 mol một amino axit X cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 2M. Số nhóm cacboxyl (-COOH) có trong X là 2.
Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử $C _{3} H _{7} O _{2} N$ là
Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử $C _{3} H _{7} O _{2} N$ là 2
Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 8,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1 gam muối khan. Công thức của X là
Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 8,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1 gam muối khan. Công thức của X là $H _{2} NC _{2} H _{4} COOH$
Amino axit X chứa một nhóm $- NH _{2}$ . Cho 15 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 22,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Amino axit X chứa một nhóm $- NH _{2}$ . Cho 15 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 22,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là $H _{2} NCH _{2} COOH$
Nhận định nào sau đây không đúng về amino axit?
Nhận định không đúng về amino axit là D.
A. Đúng, amino axit có tính axit ở nhóm -COOH, tính bazơ ở nhóm -NH2.
B. Đúng.
C. Đúng, do sự tồn tại ion lưỡng cực nên amino axit tương đối dễ tan trong nước.
D. Sai, amino axit là chất tạp chức.
X là este của amino axit có công thức phân tử là $C _{3} H _{7} O _{2} N$. Cho X tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng thu được dung dịch Y và 3,2 gam chất hữu cơ Z. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
X là este của amino axit có công thức phân tử là $C _{3} H _{7} O _{2} N$. Cho X tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng thu được dung dịch Y và 3,2 gam chất hữu cơ Z. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là 14,10
Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử $C _{4} H _{9} NO _{2}$ là
Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử $C _{4} H _{9} NO _{2}$ là 5
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ?
H2NCH2COOH thuộc loại amino axit.
Amino axit là là những hợp chất hữu cơ sinh học quan trọng chứa nhóm chức amin (-NH2) và acid carboxylic (-COOH), cùng với một mạch bên (side-chain; nhóm R) nhất định ở mỗi amino axit.