Các đặc điểm của tế bào nhân sơ là:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh (nhân chưa có màng bao bọc nên được gọi là vùng nhân)
- Tế bào không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có mang bao bọc
- Kích thước rất nhỏ từ khoảng 1 - 5 micrômét
- Thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglican.
Như vậy có (1), (2), (3) đúng.
Cho các đặc điểm sau: (1) Chưa có nhân hoàn chỉnh (2) Không có nhiều loại bào
Xuất bản: 10/11/2020 - Cập nhật: 09/11/2023 - Tác giả: Phạm Dung
Câu Hỏi:
(1) Chưa có nhân hoàn chỉnh
(2) Không có nhiều loại bào quan
(3) Tế bào chất không có hệ thống nội màng
(4) Thành tế bào được cấu tạo bởi glicogen
(5) Kích thước lớn, dao động từ 1 - 5micrômét.
Có bao nhiêu đặc điểm nói lên cấu trúc của tế bào nhân sơ?
Đáp án và lời giải
Nói về sự phân chia tế bào chất, phát biểu không đúng là tế bào chất được phân chia đồng đều cho hai tế bào con
Kiến thức bổ sung:
- Phân chia tế bào chất ở đầu kì cuối.
- Tế bào chất phân chia dần và tách tế bào mẹ thành 2 tế bào con.
(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài
(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền
(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan
(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ
(5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein
Các đặc điểm chung của tế bào nhân thực:
- Kích thước lớn, cấu tạo phức tạp hơn tế bào nhân sơ
- Vật chất di truyền được bao bọc bởi lớp màng nên được gọi là nhân. Trong nhân chứa các NST, trong các NST lại bao gồm các ADN và protein histon
Đặc điểm của hiện tượng di truyền qua tế bào chất là không tuân theo các quy luật của thuyết di truyền NST
Một trong những đặc điểm của gen trong tế bào chất là phân chia không đồng đều về các tế bào con trong phân bào.
Tế bào chất ở sinh vật nhân thực chứa hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung xương tế bào
Nitơ tham gia
(1) Điều tiết các quá trình trao đổi chất trong
(2) Cơ thể thực vật thông qua hoạt động
(3) Xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử
(4) Prôtêin trong tế bào chất.
Tổ hợp đáp án chọn đúng là: 1-I, 2-II, 3-III, 4-IV
- Mono và Jacop: phát hiện ra cơ chế điều hòa hoạt động của các gen ở vi khuẩn E.coli.
- Menden: phát hiện ra quy luật phân li và quy luật phân li độc lập ở đậu Hà Lan.
- Morgan: phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết các gen ở ruồi giấm.
(1) Đột biến gen xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có thể di truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản vô tính hoặc hữu tính.
(1) Đột biến gen xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có thể di truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản vô tính hoặc hữu tính. → sai, di truyền qua sinh sản hữu tính.
I. Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.
II. Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.
III. Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.
IV. Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.
Nội dung I đúng. Mỗi gen trong Operon mã hóa cho một chuỗi polipeptit khác nhau.
Nội dung II sai. Các gen trong Operon phiên mã tạo ra 1 mARN dùng chung cho các gen.
Nội dung III đúng. Vì các gen phiên mã tạo thành một mARN chung cho các gen nên có số lần phiên mã và số lần nhân đôi bằng nhau.
Cấu trúc đai caspari tham gia vào quá trình điều hướng con đường vận chuyển nước và muối khoáng từ con đường gian bào sang con đường tế bào chất khi dòng nước và muối khoáng đi từ vỏ rễ vào trong trụ dẫn