Khí metan phản ứng được với Cl2 , O2.
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl.
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
Cho các chất sau: H2O , HCl , Cl2 , O2 , CO2. Khí metan phản ứng được với
Xuất bản: 28/10/2021 - Cập nhật: 06/10/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Nồng độ khí metan cao là một trong những nguyên nhân gây ra các vụ nổ trong hầm mỏ. Công thức của metan là CH4.
Y là CH2(COONa)2 → X là CH2(COOCH3)2
→ Công thức phân tử của X là C5H8O4
Câu đúng là: Metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than.
Giải thích:Metan là một hợp chất hóa học với công thức hóa học CH₄. Nó là một hydride nhóm 14 và là alkan đơn giản nhất, và là thành phần chính của khí tự nhiên. Methan xuất hiện tự nhiên được tìm thấy cả dưới mặt đất và dưới đáy biển, và được hình thành bởi cả quá trình địa chất và sinh học.
iá trị của a là 0,45 mol.
Đốt X tạo nCO2 = u và nH2O = v
mX = 12u + 2v = 26,28
Bảo toàn O → 2u + v = 2,91.2
→ u = 1,83; v = 2,16
nX = (a + v) – u = 0,78 → a = 0,45
(1) E + NaOH (t°) → X1 + X2
(2) F + 2NaOH (t°) → X1 + X3 + X4
(3) X1 + HCl → X5 + NaCl
(4) X3 + HCl → X6 + NaCl
(5) X6 (H2SO4, 170°C) → X5 + H2O
ME < MF < 200 và E, F đều có số H chẵn nên E là C4H6O2 và F là C8H12O4
(3)(4) → X1, X3 đều chứa COONa
(5) → X6 có nhóm OH (để tách H2O tạo X5) → X5, X6 cùng C và ít nhất 3C
E là CH2=CH-COOCH3
X1 là CH2=CH-COONa; X2 là CH3OH
F là:
CH2=CH-COO-CH2-CH2-COO-C2H5
CH2=CH-COO-CH(CH3)-COO-C2H5
Khi đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là 5,6 lít.
Công thức của metan là CH4.
Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên chứa 96% metan; 2% nitơ và 2% khí cacbon đioxit là 19,2 lít.
Các chất đều 4H → X là CxH4
MX = 12x + 4 = 17.2 → x = 2,5
nX = 0,05 → nCO2 = 0,05x = 0,125
nCa(OH)2 = 0,1 → nCaCO3 = 0,075
→ mCaCO3 = 7,5 gam
Phân biệt metan và etilen dùng dung dịch Br2.