(P) : \frac{A b}{a B} X_{E}^{D} X_{e}^{d} \quad x \frac{A b}{a b} X_{e}^{d} Y$
$( fAa =20 \% ; fDd =40 \%)$
A-B-XDE- = (0,1+0,4.0,5).0,3 = 9%
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và các gen trội lặn hoàn
Xuất bản: 18/09/2020 - Cập nhật: 29/08/2023 - Tác giả: Nguyễn Hưng
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy dịnh quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, .....
– Xét riêng rẽ từng tính trạng ở ${F_1}$ :
Cao: Thấp = 1: 1 $ \to $ P: Aa x aa.
Đỏ: Vàng = 1: 1 $ \to $ P: Bb x bb.
Tròn : Dài = 1: 1$ \to $ P: Dd x dd.
- Nếu mỗi gen nằm trên 1 NST và PLĐL $ \to $ ${F_1}$ có số tổ hợp = (1: 1)(1: 1)(1: 1)$ \to $ Kết quả này không phù hợp với phép lai trên.
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P : ♀ $\frac{ AB }{ ab } X ^{ D } X ^{ d } x$ ♂ $\frac{ AB }{ ab } X ^{ D } X$ thu được có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng nêu trên chiếm .....
P : ♀ $\frac{ AB }{ ab } X ^{ D } X ^{ d } x$ ♂ $\frac{ AB }{ ab } X ^{ D } X$ (hoán vị 2 bên)
F1 : aabbXdY = 4% → aabb = 16% → f = 20%
A. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình. → sai, số KG = 40, số KH = 4x3 = 12
Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 căp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:
Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 căp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là AB//ab x Ab//ab; f = 25%
Cá thể có kiểu gen $\frac{ AB }{ ab }$ ; giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20% thì giao tử AB được tạo ra chiếm tỷ lệ:
AB/ab giảm phân, f = 20% sẽ cho các giao tử AB = ab = 40%, Ab = aB = 10%.
Cho phép lai P: ♂Aa//aB DE//de x ♀AB//ab De//dE. Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM và xảy ra hoán vị gen trong phát sinh giao tử của 2 bên bố mẹ; D và E cách nhau 40cM và chỉ xảy ra hoán vị ở bên mẹ, bên bố không có hoán vị. Tổng số loại kiểu gen thu được ở đời F1 là
Cho phép lai P: ♂Aa//aB DE//de x ♀AB//ab De//dE. Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM và xảy ra hoán vị gen trong phát sinh giao tử của 2 bên bố mẹ; D và E cách nhau 40cM và chỉ xảy ra hoán vị ở bên mẹ, bên bố không có hoán vị. Tổng số loại kiểu gen thu được ở đời F1 là 70...
Ở quả cà chua, tính trạng màu sắc, hình dạng quả, mỗi tính trạng do một gen quy định. Đem 2 cây thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục lai với nhau thu được F1 100% cây quả đó, tròn. Cho F1 lai với nhau thì ở F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây quả đỏ, bầu dục chiếm 9%.
Giải thích :
(1) đúng trong trường hợp hoán vị gen xảy ra một bên bố hoặc mẹ.
(3) đúng trong trường hợp hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên bố và mẹ.
Cơ thể có Kiểu gen $\frac{ \underline{ AB } }{ ab }$ liên kết không hoàn toàn hoán vị gen với tần số 40%, nếu không phát sinh đột biến. Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể này tạo giao tử $\underline{ AB }$ chiếm tỷ lệ
Cơ thể có Kiểu gen $\frac{ \underline{ AB } }{ ab }$ liên kết không hoàn toàn hoán vị gen với tần số 40%, nếu không phát sinh đột biến. Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể này tạo giao tử $\underline{ AB }$ chiếm tỷ lệ 30%
Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen $\frac{ AB }{ ab } \times \frac{ Ab }{ aB }$ . Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen $\frac{ ab }{ ab }$. Kết quả nào sau đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
Gọi tần số hoán vị gen là 2x => tỉ lệ ab//ab = x.(0,5-x)
Dễ dàng thấy rằng luôn có $2 x \leq 0,5=>x \leq 0,25=>x$
$(0,5-x) \leq 0,0625$
Như vậy chỉ có đáp án A phù hợp.
Cho phép lai $\frac{A B}{a b} X^{D} X^{d} \times \frac{A b}{a B} X^{d} Y$ thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau, Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen .....
P: AaBb x AaBb → F1: aabb = 4% = 20%ab x 20%ab or 10%abx40%ab
→ P có dạng: Ab/aB, f = 40%
Hoặc Ab/aB x AB/ab, f = 20%