PTHH: C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl
nC2H5NH3Cl = nC2H5NH2 = 0,2 → m_{muối} = m_{C2H5NH2} + m_{HCl} = 9 + 0,2.36,5 = 16,3 gam.
Cho 9 gam etylamin tác dụng hết với HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Xuất bản: 04/04/2023 - Cập nhật: 22/09/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Etylamin tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
Etylamin tác dụng được với dung dịch HCl.
PTHH: C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl.
Khối lượng etylamin cần để tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl là?
Khối lượng etylamin cần để tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl là 0,45 gam.
Dung dịch etylamin tác dụng được với dung dịch nước của chất nào sau đây?
Dung dịch etylamin tác dụng được với dung dịch nước của chất H2SO4
Oxi hóa hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al và Zn) bằng O2, thu được 17,1 gam hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là:
Để hòa tan hết Y cần vừa đủ 350ml dung dịch HCl 2M.
${B}{a} + {2}{H}{C}{l} → {B}{a}{C}{l}_{2} + {H}_{2}$
Để thu được dung dịch chứa 4,16 g ${B}{a}{C}{l}_{2}$ cần bao nhiêu mol HCl
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2. Để thu được dung dịch chứa 4,16 g BaCl2 cần 0,04 mol HCl.
Đáp án A
Giải thích
${n}_{{{B}{a}{C}{l}_{2}}} = {4},{16}/{208} = {0},{02} {m}{o}{l} {B}{a} + {2}{H}{C}{l} → {B}{a}{C}{l}_{2} + {H}_{2} {0},{04} ← {0},{02} {m}{o}{l}$
Công thức phân tử của etylamin là
Công thức phân tử của etylamin là C2H7N.
Etylamin hay etanamin là một hợp chất hữu cơ thuộc chức amin có công thức phân tử là C₂H₇N. Công thức cấu tạo của etylamin là CH₃CH₂NH₂.
Hỗn hợp X gồm etylamin và đimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O2, cần vừa đủ V lít O2. Mặt khác, cho m gam X phản ứng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được 24,45 gam muối. Giá trị của V là
nC2H7N = nC2H8NCl = 0,3 —> nO2 = 0,3.3,75 = 1,125 —> V = 25,2 lít
Cho 5,9 gam etylamin $\left( C _{3} H _{7} NH _{2}\right)$ tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối $\left( C _{3} H _{7} NH _{3} Cl \right)$ thu được là:
Cho 5,9 gam etylamin $\left( C _{3} H _{7} NH _{2}\right)$ tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối $\left( C _{3} H _{7} NH _{3} Cl \right)$ thu được là 9,55 gam.
Hỗn hợp E chứa 0,02 mol etylamin; 0,02 mol axit acrylic và 0,03 mol hexapeptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val). Đốt cháy toàn bộ E cần dùng vừa đủ a mol O2, cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào 700 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cho rất từ từ 0,4a mol HCl vào Y thấy có 4,8384 lít khí CO2 (đktc) .....
Hỗn hợp E chứa 0,02 mol etylamin; 0,02 mol axit acrylic và 0,03 mol hexapeptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val). Đốt cháy toàn bộ E cần dùng vừa đủ a mol O2, cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào 700 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cho rất từ từ 0,4a mol HCl vào Y thấy có 4,8384 lít khí...
Cho 19,5 gam hỗn hợp X gồm glyxin và etylamin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,0M. Mặt khác, nếu cho 19,5 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,0M, thu được m gam muối. Giá trị của V và m lần lượt là
Cho 19,5 gam hỗn hợp X gồm glyxin và etylamin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,0M. Mặt khác, nếu cho 19,5 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,0M, thu được m gam muối. Giá trị của V và m lần lượt là 300 và 30,45.