Giá trị của m là: m = 25,20.
Giải thích:
Phenyl axetat: $C{H_3}{\rm{COO}}{C_6}{H_5}$
Etyl benzoat: ${C_6}{H_5}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{H_5}$
Phương trình phản ứng xảy ra:
$\underbrace {C{H_3}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_6}{H_5}\,}_{a\,mol} + \,2NaOH\, \to \,C{H_3}{\rm{COONa}}\,{\rm{ + }}{{\rm{C}}_6}{H_5}ONa\, + \,{H_2}O$
$\underbrace {{C_6}{H_5}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{H_5}}_{b\,mol}\, + \,NaOH\, \to \,{C_6}{H_5}{\rm{COONa}}\,\,{\rm{ + }}\,{C_2}{H_5}OH$
→ $\left\{ \begin{array}{l}
2a + b = \,0,2\\
136a + 150b = 23,44
\end{array} \right.\, \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,04\\
b = 0,12
\end{array} \right.$
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m = 23,44 + 0,2. 40 – 0,04 . 18 – 0,12 . 46 = 25,20 (g)
Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ
Xuất bản: 18/09/2020 - Cập nhật: 26/08/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Phenyl axetat được điều chế bằng phản ứng giữa
Phenyl axetat được điều chế bằng phản ứng giữa phenol với anhiđrit axetic.
Phương trình hóa học của phản ứng:
CH3CO2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH
Cho dãy các chất: Phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là :
Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là 4 bao gồm anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat và tripanmitin.
Cho các este etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là:
Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là: etyl fomat (1), triolein (3), metyl acrylat (4).
Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là
Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là CH3COONa và C6H5ONa
Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và phenyl axetat (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
Giá trị của m là 25,2g.
Giải thích:
Đặt số mol HCOOCH3 và CH3COOC6H5 lần lượt là x và y.
$\left\{\begin{matrix} \frac{x}{y}=\frac{1}{2} \\ 60x + 136y = 16,6 \end{matrix}\right.$
Giải hệ được x = 0,05; y = 0,1
nNaOH = 0,3 mol
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
Cho các este: vinyl axetat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, vinyl benzoat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là:
Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là 3 bao gồm etyl axetat, isoamyl axetat, anlyl axetat.
Để điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng thì ancol phải là ancol bền.
Đun nóng CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là?
Đun nóng CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là CH3COONa và C6H5ONa.
Thủy phân hoàn toàn 6,8 gam phenyl axetat trong dung dịch KOH dư thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
Giá trị của m là 11,5 gam.
Giải thích:
Ta có phương trình hóa học xảy ra:
$C{H_3}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_6}{H_5}\,\,\, + \,\,2KOH\,\, \to \,\,C{H_3}{\rm{COOK}}\,\,\,{\rm{ + }}\,\,{{\rm{C}}_6}{H_5}OK\,\, + \,\,{H_2}O$
Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
Giá trị m là 25,20 gam.
Giải thích:
Đặt a, b là số mol CH3COOC6H5 và C6H5COOC2H5
-> 136a + 150b = 23,44
và nNaOH = 2a + b = 0,2
→ a = 0,04 và b = 0,12
→ nC2H5OH = 0,12 và nH2O = 0,04
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mmuối = 25,20 gam