Cho 17,4 g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Nồng độ mol của một trong các chất trong dung dịch A là: [NaClO] =0,4 M.
nNaOH=17,4:7=0,2mol;nNaOH=0,5.4=2mol
PTHH: 4HCl + MnO2→ MnCl2 + 2H2O + Cl2 (1)
0,2 → 0,2
Theo (1): nCl2=12nHCl=14.0,8=0,2 (mol)
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O (2)
Theo PTHH 1 2 (mol)Theo đề bài: 0,2 → 2 (mol)
Vậy Cl2 phản ứng hết, NaOH dư. Mọi tính toán theo số mol của Cl2.
Dung dịch A thu được có:
{NaCl:0,2molNaClO:0,2molNaOHdư:2−0,4=1,6mol
Nồng độ mol các chất trong A là
CM[NaOH]dư=nNaOHV=1,60,5=3,2M
CM[NaClO]=Cm[NaCl]=0,20,5=0,4M