Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan

Xuất bản: 20/05/2024 - Cập nhật: 20/05/2024 - Tác giả: Chu Huyền

Câu Hỏi:

Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trong dung dịch HCl dư, thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với He bằng 4,7 và dung dịch Y. Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và 0,2075 mol hỗn hợp khí T gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Khối lượng FeCl2 trong dung dịch Y là

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

*Phần 1: Hòa tan 1 phần hỗn hợp vào HCl dư

Đặt nH2 = a và nCO2 = b (mol)

+ n khí = a + b = 0,1 (1)

+ m khí = n khí.M khí ⟹ 2a + 44b = 0,1.4,7.4 (2)

Giải hệ thu được a = 0,06 và b = 0,04

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O

⟹ nFe = nH2 = 0,06 mol; nFeCO3 = nCO2 = 0,04 mol

*Phần 2: Hòa tan 1 phần vào dung dịch H2SO4 đặc dư

nSO2 = n khí - nCO2 = 0,2075 - 0,04 = 0,1675 mol

Quá trình cho và nhận e:

Fe0 → Fe+3 + 3e

S+6 + 2e → S+4

3Fe+8/3 → 3Fe+3 + 1e

Fe+2 → Fe+3 + 1e

Áp dụng định luật bảo toàn electron:

3nFe + nFe3O4 + nFeCO3 = 2nSO2 ⟹ 3.0,06 + nFe3O4 + 0,04 = 2.0,1675

⟹ nFe3O4 = 0,115 mol

Như vậy, dựa theo các PTHH ở phần 1 ta có:

nFeCl2 = nFe + nFe3O4 + nFeCO3 = 0,06 + 0,115 + 0,04 = 0,215 mol

⟹ mFeCl2 = 0,215.127 = 27,305 gam.

Chu Huyền (Tổng hợp)

Câu hỏi liên quan

Kim loại Fe được điều chế trực tiếp từ Fe2O3 bằng phương pháp:

Kim loại Fe được điều chế trực tiếp từ Fe2O3 bằng phương pháp nhiệt luyện.

Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch X. Thêm tiếp NaOH dư vào X, thu được kết tủa Y. Công thức của Y là:

Công thức của Y là Fe(OH)3.
Giải thích:
Fe2O3 + 3H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + 3H2O
Dung dịch X chứa Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư. Khi thêm NaOH dư vào X:
H2SO4 + 2NaOH —> Na2SO4 + 2H2O
Fe2(SO4)3 + 6NaOH —> Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Kết tủa Y là Fe(OH)3.

Trong công nghiệp, loại quặng có phần chính là Fe2O3 dùng làm nguyên liệu để sản xuất gang là

Trong công nghiệp, loại quặng có phần chính là Fe2O3 dùng làm nguyên liệu để sản xuất gang là quặng hematit.

Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với Fe2O3?

Dung dịch không phản ứng với Fe2O3 là NaOH.
Các phương trình hóa học xảy ra:
Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O
Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O

Cho các chất: Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe(NO3)2. Số chất bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 loãng là?

Các chất Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(NO3)2 bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 loãng vì Fe có số oxi hóa chưa tối đa.

Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 trong bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và a mol hỗn hợp khí và hơi gồm NO2, CO2 và H2O. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong 120 gam dung dịch H2SO4 14,7%, thu được dung dịch chỉ chứa 38,4 gam muối trung hòa của kim loại và .....

nH2SO4 = 0,18
Đặt x, y, z là số mol Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2
Bảo toàn electron: x + y + z = 2x (1)
nH+ = 0,18.2 = 4nNO + 2(y + z)
—> nNO = 0,09 – (y + z)/2
Bảo toàn N —> nNO3- trong muối = 2x – 0,09 + (y + z)/2
m muối = 56(x + y + z) + 0,18.96 + 62[2x – 0,09 + (y + z)/2 = 38,4 (2)

Cho từng chất gồm: FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 lần lượt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là

Cả 4 chất đều phản ứng với HNO3 đặc nóng, trong đó có 3 phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử, gồm:
FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Fe(NO3)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

đề trắc nghiệm hoá học Thi mới nhất

X