Các hình thức chiến thuật thường vận dụng trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ là tập kích, phục kích, vận động tiến công.
Các hình thức chiến thuật thường vận dụng trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ
Xuất bản: 30/10/2020 - Cập nhật: 06/01/2022 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
A. Phong trào chống Pháp theo khuynh hướng phong kiến.
B. Phong trào diễn ra lẻ tẻ, rời rạc, thiếu sự thống nhất.
C. Phong trào phát triển ở một số thời điểm.
D. Phong trào bị thực dân Pháp và triều đình đàn áp.
A. có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước.
B. nhân dân ta đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu.
C. sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước dân chủ nhân dân, của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
D. có sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Hồ Chủ tịch.
A. Việt Bắc Thu – Đông 1947.
B. Biên giới Thu – Đông 1950.
C. Đông – Xuân 1953-1954.
D. Điện Biên Phủ 1954.
A. Cả nước đẩy mạnh khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Đất nước hoàn toàn giải phóng.
C. Đất nước tạm bị chia cắt làm hai miền.
D. Cách mạng DTDCND hoàn thành, cả nước đi lên xây dựng CNXH.
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ tịch (19/12/1946).
B. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Thường vụ Trung ương Đảng (22/12/1946).
C. Một số bài trên báo Sự thật (3/1947) của Trường Chinh.
D. Tác phẩm “Trường kỳ kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Giai đoạn cuối dưới sự lãnh đạo của các đảng riêng ở mỗi nước.
C. Nhận sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế
A. Kháng chiến diễn ra trên mọi mặt.
B. Mọi người dân của nước Việt Nam đều phải tham gia kháng chiến.
C. Không phân biệt thành phần giai cấp, đảng phái, tôn giáo,... trong xã hội.
D. Đánh Pháp với khẩu hiệu: “Mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”.
A. Hội nghị Đà Lạt không thành công (18/5/1946).
B. Hội nghị Phôngtennơblô.
C. Pháp chiếm Hải Phòng (11/1946).
D.Tối hậu thư của Pháp (18/12/1946) đòi ta giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng
A. kháng chiến toàn diện.
B. kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
C. phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia.
D. toàn dân, toàn diện, trường kì và dựa vào sức mình là chính.
A. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ
B. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngăn cản không cho nhân dân chống Pháp
C. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo
D. Phong trào thiếu sự liên kết, thống nhất
A. Từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên chiến tranh cách mạng.
B. Có sự kết hợp hai địa bàn chiến lược nông thôn và thành thị.
C. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến.
D. Là các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
A. Có lực lượng vũ trang cách mạng gồm ba thứ quân.
B. Từ chiến tranh du kích tiến lên chiến tranh chính quy
C. Từ khởi nghĩa phát triển thành chiến tranh cách mạng.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân.
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
A. Thời điểm năm 1960.
B. Thời điểm sau năm 1960.
C. Thời điểm năm 1959 (khi có nghị quyết Trung ương 15).
D. Thời điểm năm 1959 (khi có nghị quyết Trung ương 13).
A. Có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm.
B. Có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa.
C. Có thể kéo dài 10 năm. 30 năm.
D. Có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 15 năm
A. Năm 1974 - 1975
B. Năm 1972
C. Năm 1972 - 1973
D. Năm 1973 - 1974
A. Vào 1/1973.
B. Vào năm 1975.
C. Vào tháng 4/1975.
D. Vào tháng 4/1974.
A. Phong trào Đồng Khởi 1960.
B. Chiến thắng Ấp Bắc 1963.
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.
A. Ở Hà Nội 1972.
B. Ở Miền Bắc 1964 – 1968
C. Ở Miền Bắc 1967 - 1968.
D. Ở Hà Nội 1971.
A. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
B. Xe tăng và bộ binh quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập.
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
D. Châu Đốc là tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng.