Kiến thức cần nhớ và bài tập trắc nghiệm về KMnO4

KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2. Tính chất, phản ứng hóa học của KMnO4 và tổng hợp bài tập trắc nghiệm về KMnO4

Tính chất hóa học của KMnO4

  • Kali pemanganat là một chất oxy hóa rất mạnh và có thể được sử dụng như một chất oxy hóa trong một loạt các phản ứng hóa học.
  • Có thể thấy khả năng oxi hóa của thuốc tím khi thực hiện phản ứng oxi hóa khử với nó, trong đó dung dịch màu tím sẫm chuyển thành không màu và sau đó chuyển thành dung dịch màu nâu.
  • Phản ứng oxi hóa khử của KMnO4 có thể thực hiện trong môi trường axit hoặc môi trường bazơ.
 Để làm tốt được các bài tập trắc nghiệm về KMnO4 chúng ta nắm vững kiến thức về Kali pemanganat.

Phản ứng hóa học KMnO4

1. Phản ứng nhiệt phân KMnO4 ở nhiệt độ cao.

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Khi pha loãng tinh thể pemanganat dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp, oxi được giải phóng
4KMnO4 + 2H2O → 4KOH + 4MnO2 + 3O2
→ Do đó, trong phòng thí nghiệm thường dùng KMnO4 điều chế O2 (oxi)

2. KMnO4 phản ứng với axit

- KMnO4 có thể phản ứng với nhiều axit mạnh như H2SO4, HCl hay HNO3
- Phương trình hóa học:
2 KMnO4+ H2SO4 → Mn2O7 + K2SO₄ + H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
3K2MnO4 + 4HNO3 → 2KMnO4 + MnO2 + 4KNO3 + 2H2O
→ KMnO4 + HCl đậm đặc được dùng để điều chế khí Clo (Cl)

3. KMnO4 phản ứng với bazơ

- Thuốc tím có thể tác dụng với nhiều dung dịch kiềm hoạt động mạnh như KOH, NaOH
- Phương trình hóa học:
4KMnO4 + 4KOH → 4K2MnO4 + 2H2O + O2
4KMnO4 4NaOH + → 2K2MnO4 + 2Na2MnO4 + 2H2O + O2

4. Tính chất oxy hóa của KMnO4

- Trong môi trường axit, mangan bị khử thành Mn2+
2KMnO4+ 5Na2SO3 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5Na2SO₄ + K2SO4 + 3H2O
- Trong môi trường trung tính, tạo thành MnO2 có cặn màu nâu.
2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 3K2SO4 + 2MnO2 + 2KOH
- Trong môi trường kiềm, bị khử thành MnO42-
2KMnO4 + Na2SO3 + 2KOH → 2K2MnO4 + Na2SO4 + H2O

5. Phản ứng với các hợp chất hữu cơ

- Phản ứng với etanol
4KMnO4 +  3C2H5OH → 3CH3COOH + 4MnO2 + 4KOH + H2O
- Phản ứng với axetilen trong môi trường kiềm:
C2H2 + 10KMnO4 + 14KOH → 10K2MnO4 + 2K2CO3 + 8H2O
- Phản ứng với axetilen trong môi trường trung tính:
3C2H2 + 10KMnO4 + 2KOH → 6K2CO3 + 10MnO2 + 4H2O
- Phản ứng với axetilen trong môi trường axit
C2H2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2CO2 + 2MnSO4 + K2SO4 + 4H20
- KMnO4 phản ứng với Ethylene trong môi trường kiềm:
12KMnO4 + C2H4 + 16KOH → 12K2MnO4 + 2K2CO3 + 10H2O
- KMnO4 phản ứng với Ethylene trong môi trường trung tính
4KMnO4 + C2H4 → 2K2CO3 + 4MnO2 + 2H2O
- Phản ứng với glycerol
14KMnO4 + 4C3H8O3 → 7K2CO3 + 7Mn2O3 + 5CO2 + 16H2O

Kali Pemanganat hay KMnO4 là chất gì?

Kali permanganat là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học là KMnO₄, hợp chất này được biết đến với tên gọi thông dụng là thuốc tím, nó được dùng làm chất tẩy trùng trong y học. Dễ tan trong nước tạo thành dung dịch màu tím đậm, khi dung dịch loãng sẽ có màu tím đỏ, khi bay hơi tạo chất rắn với tinh thể lăng trụ màu đen tím sáng lấp lánh.

Vận dụng kiến thức về KMnO4 để thử sức với bộ đề bài tập trắc nghiệm về KMnO4 dưới đây:

Top bài tập trắc nghiệm về KMnO4

Câu 1. Trong môi trường H2SO4 loãng, chất nào sau đây khử được hợp chất KMnO4 thành hợp chất MnSO4?
Câu 2. Cho KI tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4, thu được 1,51 gam MnSO4. Số mol I2 tạo thành và KI tham gia phản ứng là
Câu 3. Cho phản ứng oxi hóa – khử:
2KMnO4 → MnO2 + O2 + K2MnO4
Nhận xét nào sau đây đúng về phản ứng trên:
Câu 4. Cho phản ứng sau: Na2SO3+KMnO4+X → Na2SO4+MnO2+KOH. Chất X là
Câu 5. Nhỏ từng giọt dung dịch KMnO4 vào ống nghiệm chứa 3 ml dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4, lắc nhẹ. Mô tả nào sau đây đúng?
Câu 6. Cho 29,2 gam HCl tác dụng hết với KMnO4, thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
Câu 7. Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
Câu 8. Nếu cho 1 mol mỗi chất CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là:
Câu 9. Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là
Câu 10. Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
Câu 11. Cho 25 gam KMnO4 (có a% tạp chất) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí clo. Để khí clo sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 83 gam KI tạo I2, giá trị của a là
Câu 12. Nhiệt phân ${K}{M}{n}{O}_{4}$ thấy thoát ra 2,7552 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng KMnO4 đã tham gia phản ứng.
Câu 13. Cho phản ứng: KMnO4 + HCl (đặc) → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Hệ số cân bằng phản ứng là các số tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:

đáp án Kiến thức cần nhớ và bài tập trắc nghiệm về KMnO4

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1CCâu 8C
Câu 2ACâu 9D
Câu 3BCâu 10A
Câu 4DCâu 11C
Câu 5ACâu 12B
Câu 6CCâu 13A
Câu 7B

Cao Mỹ Linh (Tổng hợp)

Các đề khác

X