Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 24: Cường độ dòng điện

Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 7 bài 24 - Cường độ dòng điện có đáp án

Câu 2. Ampe kế là dụng cụ để đo:

A. cường độ dòng điện

B. hiệu điện thế

C. công suất điện

D. điện trở

Câu 3. Khi mắc ampe kế vào mạch điện thì cần chú ý điều gì sau đây?

A. Chốt âm của ampe kế mắc vào cực dương của nguồn điện và chốt dương mắc với bóng đèn.

B. Không được mắc hai chốt của ampe kế trực tiếp vào 2 cực của nguồn điện

C. Chốt dương của ampe kế mắc vào cực âm của nguồn điện và chốt âm mắc với bóng đèn.

D. Mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện.

Câu 4. Trên một cầu chì có ghi 1A. Con số này có ý nghĩa gì?

A. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này từ 1A trở lên thì cầu chì sẽ đứt.

B. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn lớn hơn 1A

C. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn bằng 1A

D. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn nhỏ hơn 1A

Câu 5. Mối liên hệ giữa số chỉ của ampe kế với độ sáng của đèn được 4 học sinh phát biểu như sau. Hỏi phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Đèn chưa sáng khi số chỉ ampe kế còn rất nhỏ.

B. Đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn.

C. Số chỉ của ampe kế giảm đi thì độ sáng của đèn giảm đi.

D. Số chỉ của ampe kế và độ sáng của đèn không liên hệ gì với nhau

Câu 6. Ampe kế nào dưới đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn pin (Cho phép dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35A).

A. Ampe kế có giới hạn đo 1 A.

B. Ampe kế có giới hạn đo 0,5 A

C. Ampe kế có giới hạn đo 100 mA

D. Ampe kế có giới hạn đo 2 A

Câu 8. Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai?

A. 1,28A = 1280mA.

B. 32mA = 0,32A.

C. 0,35A = 350mA.

D. 425mA = 0,425A.

Câu 9. Trên ampe kế không có dấu hiệu nào dưới đây?

A. Hai dấu (+) và (-) ghi tại hai chốt nối dây dẫn.

B. Sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện.

C. Trên mặt dụng cụ này có ghi chữ A hay chữ mA.

D. Bảng chia độ cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.

Câu 10. Ampe kế có giới hạn đo là 50 mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây?

A. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35 A

B. Dòng điện đi qua đèn điôt phát quang có cường độ là 28 mA.

C. Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 0,8 A.Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5 A.

D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5 A.

Câu 11. Chọn phương án sai?

A. 1A = 1000mA

B. 1A = ${10}^{3}$ mA

C. 1mA = ${10}^{3}$ A

D. 1mA = 0,001A

Câu 12. Chọn đáp số sai:

A. 1,5A = 1500mA

B. 0,15A = 150mA

C. 125mA = 0,125A

D. 1250mA = 12,5A

Câu 13. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Dòng điện chạy qua đèn có .... thì đèn ....

A. Cường độ càng nhỏ, càng cháy sáng

B. Cường độ càng lớn, sáng càng yếu

C. Cường độ càng lớn, càng cháy sáng

D. Cường độ thay đổi, sáng như nhau

Câu 14. Chọn đáp số đúng:

A. 1,25A = 125mA

B. 0,125A = 1250mA

C. 125mA = 0,125A

D. 1250mA = 12,5A

Câu 15. Chọn đáp án đúng:

A. 0,175A = 1750mA

B. 0,175A = 175mA

C. 250mA = 2,5A

D. 2500mA = 25A

Câu 18. Chọn câu trả lời đúng. Ở các chốt nối dây của ampe kế thường có ghi kí hiệu (+) và (-)

A. Kí hiệu (+) là nối với cực âm của nguồn điện

B. Kí hiệu (-) là nối với cực âm của nguồn điện

C. Kí hiệu (+) là nối với cực dương của nguồn điện

D. Câu B và C đúng

Câu 19. Trên ampe kế, ở các chốt nối dây có kí hiệu dấu (+) và dấu (-). Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Dấu (+) phải được nối với cực dương của nguồn, dấu (-) phải nối với cực âm của nguồn

B. Dấu (+) phải được nối với cực dương của nguồn, dấu (-) phải nối với cực dương của nguồn

C. Dấu (+) phải được nối với cực âm của nguồn, dấu (-) phải nối với cực dương của nguồn

D. Dấu (+) phải được nối với cực âm của nguồn, dấu (-) phải nối với cực âm của nguồn

Câu 20. Chọn nhận định sai. Dòng điện trong mạch có cường độ lớn, khi đó:

A. Tác dụng từ trên nam châm điện càng mạnh.

B. Tác dụng nhiệt trên bàn là, bếp điện càng mạnh.

C. Tác dụng sinh lý đối với sinh vật và con người yếu.

D. Bóng đèn mắc trong mạch càng sáng.

Câu 21. Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau

A. Cường độ dòng điện cho ta biết độ mạnh hay yếu của dòng điện

B. Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe kế.

C. Cường độ dòng điện càng lớn thì tác dụng nhiệt của nó càng mạnh.

D. Số chỉ của ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện.

Câu 22. Cường độ dòng điện cho biết điều gì sau đây?

A. Vật bị nhiễm điện hay không.

B. Độ mạnh hay yếu của dòng điện qua mạch.

C. Khả năng tạo ra dòng điện của một nguồn điện

D. Độ sáng của một bóng đèn.

Câu 23. Chọn câu đúng khi nói về đơn vị của cường độ dòng điện

A. Cường độ dòng điện có đơn vị là ampe (A)

B. Cường độ dòng điện có đơn vị là độ C (°C)

C. Cường độ dòng điện có đơn vị là vôn (V)

D. Cường độ dòng điện có đơn vị là đề xi Ben (dB)

Câu 24. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tương quan giữa cường độ dòng điện qua một bóng đèn và độ sáng của bóng đèn đó?

A. Độ sáng của một bóng đèn phụ thuộc vào cường độ dòng điện chạy qua nó

B. Trong giới hạn cho phép, bóng đèn càng sáng yếu khi cường độ dòng điện qua nó càng giảm

C. Trong giới hạn cho phép, bóng đèn càng sáng mạnh khi cường độ dòng điện qua nó càng tăng.

D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.

Câu 25. Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào?

A. Vôn kế

B. Nhiệt kế

C. ampe kế

D. Ẩm kế.

Câu 26. Để đo dòng điện qua vật dẫn, người ta mắc:

A. Ampe kế song song với vật dẫn

B. Ampe kế nối tiếp với vật dẫn

C. Vôn kế song song với vật dẫn

D. Vôn kế nối tiếp với vật dẫn

Câu 28. Một bóng đèn mắc trong mạch sẽ:

A. Sáng yếu khi có dòng điện

B. Không sáng khi dòng điện bình thường

C. Sáng yếu khi cường độ dòng điện yếu

D. Sáng yếu khi cường độ dòng điện lớn

Câu 29. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Dòng điện chạy qua đèn có ............ thì đèn ..........

A. Cường độ càng nhỏ, càng sáng mạnh

B. Cường độ càng lớn, càng sáng yếu

C. Cường độ càng lớn, càng sáng mạnh

D. Cường độ thay đổi, sáng như nhau

Câu 30. Đơn vị của cường độ dòng điện là:

A. Ampe (A)

B. Vôn (V)

C. Niuton (N)

D. Culong (C)

Câu 31. Ampe (A) là đơn vị đo:

A. Tác dụng của dòng điện

B. Mức độ của dòng điện

C. Cường độ dòng điện

D. Khả năng của dòng điện

Câu 36. Chọn phương án sai.
Dòng điện trong mạch có cường độ lớn, khi đó:

A. Tác dụng từ trên nam châm điện càng mạnh

B. Tác dụng nhiệt trên bàn là, bếp điện càng mạnh

C. Tác dụng sinh lí đối với sinh vật và con người yếu

D. Bóng đèn mắc trong mạch càng sáng

Câu 37. Chọn câu đúng:
Dòng điện trong mạch có cường độ nhỏ, khi đó:

A. Tác dụng từ trên nam châm điện càng mạnh

B. Tác dụng nhiệt trên bàn là, bếp điện càng mạnh

C. Tác dụng sinh lí đối với sinh vật và con người yếu

D. Bóng đèn mắc trong mạch càng sáng

Câu 38. Trong một mạch điện có hai ampe kế giống nhau, một đặt trước nguồn điện, một đặt sau nguồn điện. Khi đó:

A. Số chỉ hai ampe kế là như nhau

B. Ampe kế đầu có chỉ số lớn hơn

C. Ampe kế sau có chỉ số lớn hơn

D. Số chỉ hai ampe kế khác nhau

đáp án Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 24: Cường độ dòng điện

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1DCâu 21B
Câu 2ACâu 22B
Câu 3BCâu 23A
Câu 4ACâu 24D
Câu 5DCâu 25C
Câu 6BCâu 26B
Câu 7BCâu 27B
Câu 8BCâu 28C
Câu 9BCâu 29C
Câu 10BCâu 30A
Câu 11CCâu 31C
Câu 12DCâu 32D
Câu 13CCâu 33A
Câu 14CCâu 34C
Câu 15BCâu 35D
Câu 16BCâu 36C
Câu 17ACâu 37C
Câu 18DCâu 38A
Câu 19ACâu 39A
Câu 20CCâu 40C

Giang (Tổng hợp)

Các đề khác

X