Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 21 (có đáp án)

Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 21 có đáp án với các câu hỏi trắc nghiệm nổi bật về Di truyền học

Câu 1. Di truyền y học là?
Câu 2. Những đặc điểm nào sau đây về bệnh pheninketo niệu là đúng?
(1) Bệnh gây rối loạn trao đổi chất trong cơ thể.
(2) Cơ chế gây bệnh ở mức độ tế bào.
(3) Bệnh được chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm ở trẻ em.
(4) Thiếu enzim xúc tác chuyển hóa pheninalanin thành tirozin.
(5) Chất ứ đọng đầu độc thần kinh, làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ.
Câu 3. Trong các bệnh/ hội chứng bệnh sau đây ở người, bệnh/ hội chứng nào do đột biến số lượng NST gây nên?
(1) Ung thư máu.
(2) Hội chứng tiếng khóc mèo kêu.
(3) Hội chứng Đao.
(4) Hội chứng Claiphento.
(5) Bệnh bạch tạng.
Câu 4. Khi nói về ung thư, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Ung thư là 1 loại bệnh được hiểu đầy đủ là sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào trong cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
(2) U ác tính khác với u lành tính là các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến nơi khác, tạo nên nhiều khối u khác nhau.
(3) Nguyên nhân gây ra ung thư có thể là do đột biến gen, đột biến NST.
(4) Ung thư là 1 trong những bệnh nan y chưa có thuốc chữa.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hội chứng Đao ở người?
Câu 6. Bảng sau cho biết tên và nguyên nhân của một số bệnh di truyền ở người. Hãy ghép tên bệnh với 1 nguyên nhân gây bệnh sao cho phù hợp.
Các bệnhNguyên nhân gây bệnh
1. Bệnh máu khó đônga) Ở nữ giới thừa 1 NST X
2. Hội chứng Đaob) 3NST số 21
3. Hội chứng Tơcnoc) Mất đoạn NST số 21
4. Pheninketo niệud) Đột biến gen lặn trên NST X
5. Ung thưe) Đột biến gen lặn trên NST thường
f) Do đột biến gen hoặc đột biến NST
g) Ở nữ giới khuyết NST X

Phương án đúng là:
Câu 7. Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên NST giới tính X quy định. Gen A quy định máu đông bình thường. Trường hợp nào sau đây cho đời con có tất cả con gái đều bình thường và tất cả con trai đều mắc bệnh máu khó đông?
Câu 8. Đối với 1 bệnh di truyền do gen đột biến trội nằm trên NST thường quy định, nếu 1 trong 2 bố mẹ bình thường, người kia mắc bệnh thì khả năng con của con họ mắc bệnh là:
Câu 9. Ở người, gen quy định máu khó đông nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Một người đàn ông bị bệnh lấy vợ bình thường, sinh con trai bị bệnh. Dự đoán nào sau đây đúng?
Câu 10. Ở người gen A quy định nhìn bình thường, gen a quy định bệnh mù màu. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh cả con trai và con gái bị bệnh mù màu:
Câu 11. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia là
Câu 12. Cho các phát biều sau:
I. Ở người gen tổng hợp một loại mARN được lặp lại tới 200 lần là biều hiện của điều hòa sau dịch mã.
II. Ung thư là bệnh do đột biến gen hoặc đột biến NST gây nên, không chịu ảnh hưởng của môi trường.
III. Trong chu kì tế bào, thời điểm dễ xảy ra đột biến gen nhất là pha S.
IV. Dạng đột biến thay thế có thể tự phát sinh tự phát trong tể bào.
Số phát biểu đúng là:
Câu 13. Ở người, bệnh nào sau đây do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra?
Câu 14. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh mù màu, đã sinh ra con đầu lòng mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới, khả năng họ sinh ra người con tiếp theo không bị bệnh mù màu là
Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến NST ở người?
Câu 16. Bệnh (hội chứng) nào sau đây ở người không phải do đột biến NST gây nên?
Câu 17. Gọi x là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của người. Trong nhân tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số nhiễm sắc là:
Câu 18. Tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Ở một gia đình, bố mẹ đều bình thường sinh con trai máu khó đông. Kiểu gen của bố mẹ là?
Câu 19. Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người bố?
Câu 20. Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên ( Xm ) , gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
Câu 21. Cho một số phát biểu về bệnh, hội chứng di truyền ở người như sau:
(1) Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hêmôglôbin mất axit amin ở vị trí số 6 trong chuỗi pôlipeptit
(2) Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính
(3) Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định
(4) Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21
(5) Bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X
Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
Câu 22. Xơ nang là một bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra, bệnh này phát sinh do có trở ngại trong việc vận chuyển các ion giữa tế bào và ngoại bào. Bệnh này thường gây chết người và hầu hết người bị chết ở độ tuổi trẻ. Một đứa trẻ được chuẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của mình hoàn toàn khỏe mạnh. Tuyên bố nào là đúng?
Câu 23. Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường, bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là:
Câu 24. Mỗi loài đều có một bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về
Câu 25. Ở người xét các bệnh và hội chứng sau đây:
(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
(2) Bệnh pheninketo niệu
(3) Hội chứng Đao
(4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục
(5) Bệnh máu khó đông
(6) Bệnh bạch tạng
(7) Hội chứng Claiphento
(8) Hội chứng tiếng mèo kêu
Có mấy hội chứng liên quan đến đột biến gen?
Câu 26. Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh mù màu.
(2) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ.
(6) Bệnh máu khó đông.
Các bệnh, tật và hội chứng trên được phát hiện do đột biến ở cấp độ phân tử gây nên?
Câu 27. Phát biểu nào sau đây về các bệnh, tật di truyền là không đúng?
Câu 28. Xét các kết luận sau đây:
(1) Bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.
(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(3) Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(4) Hội chứng Tơcnơ là do đột biến số lượng NST dạng thể một.
(5) Ung thư máu là đột biến bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Câu 29. Trong quần thể người có một số đột biến sau:
(1) Ung thư máu.
(2) Hồng cầu hình liềm.
(3) Bạch tạng.
(4) Claiphento.
(5) Dính ngón 2 và 3.
(6) Máu khó đông
(7) Mù màu.
(8) Đao
(9) Tocno.
Có bao nhiêu thể đột biến có ở cả nam và nữ:
Câu 30. Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, cho các kết luận sau:
(1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có nhiễm sắc thể giới tính.
(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.
(3) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường tồn tại theo cặp alen.
(4) Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X không tồn tại theo cặp alen.
(5) Gen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.
(6) Đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y.
Số kết luận đúng là
Câu 31. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội quy định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu?
Câu 32. Khẳng định sau về ung thư là không đúng?
Câu 33. Mô tả nào sau đây không đúng khi nói về các hội chứng bệnh?
Câu 34. Khẳng định nào sau đây về bệnh phenylketo niệu là đúng?
Câu 35. Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

1. Bệnh mù màu
2. Hội chứng Claiphento
3. Bệnh ung thư máu
4. Hội chứng Đao
5. Bệnh pheninketo niệu
6. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm

Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền là thể đột biến lệch bội?
Câu 36. Di truyền y học là khoa học nghiên cứu về
Câu 37. Ngành khoa học nghiên cứu, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí là
Câu 38. Khẳng định đúng về bệnh di truyền phân tử
Câu 39. Khi nói về đặc điểm của bệnh ở người, có các đặc điểm sau:
1. Cơ chế gây bệnh ở mức phân tử
2. Chủ yếu do đột biến gen
3. Do vi sinh vật gây nên
4. Có thể được di truyền qua các thế hệ
5. Không có khả năng chữa trị, chỉ có thể hạn chế bằng chế độ ăn kiêng
6. Có thể lây truyền ngang giữa người này với người khác qua tiếp xúc
7. Chữa trị bằng cách cho dùng thuốc kháng sinh
Số đặc điểm không đúng về bệnh di truyền phân tử:
Câu 40. Bệnh phêninkêto niệu xảy ra do
Câu 41. Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do?
Câu 42. Một trong những bệnh rối loạn chuyển hóa ở người là bệnh phêninkêtô niệu. Người bệnh không chuyển hóa được axit amin phêninalanin thành tirôzin làm axit amin phêninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
1. Nguyên nhân gây bệnh do đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.
2. Bệnh có khả năng chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm.
3. Bệnh có khả năng chữa trị nếu phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng hợp lí.
4. Bệnh do gen đột biến không tạo được enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin.
Câu 43. Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 44. Cho các bệnh và tật di truyền sau:
(1) Bệnh phêninkêto niệu
(2) Hội chứng Đao
(3) Hội chứng Tớcnơ
(4) Bệnh máu khó đông
(5) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm
(6) Bệnh Đao
Những bệnh hoặc hội chứng bệnh nào có nguyên nhân do đột biến gen:
Câu 45. Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
Câu 46. Bằng cách làm tiêu bản tế bào đề quan sát bộ NST thì không phát hiện sớm trẻ mắc hội chứng nào sau đây?
Câu 47. Bằng phương pháp làm tiêu bản NST, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của bao nhiêu bệnh và hội chứng sau đây ở người?
(1) Hội chứng Đao
(2) Hội chứng Claiphento
(3) Ung thư máu
(4) Hội chứng thiếu máu hồng cầu hình liềm
(5) Hội chứng suy giảm miễn dịch ở người (AIDS)
(6) Bệnh máu khó đông
(7) Bệnh tâm thần phân liệt
(8) Hội chứng Patau
Câu 48. Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lí?
Câu 49. Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, một chiếc có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lí?
Câu 50. Loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soảt được của một số tế bào dẫn đến hình thành khối u chén ép các cơ quan được gọi là
Câu 51. Ung thư là bệnh
Câu 52. Có nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không thể kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:
Câu 53. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư?
Câu 54. Trong các phương pháp dưới đây, có bao nhiêu phương pháp được sử dụng hiệu quả nhất hiện nay để hạn chế tác hại của bệnh ung thư?
(1) Dùng liệu pháp gen
(2) Dùng kháng sinh mạnh
(3) Bồi dưỡng cơ thể
(4) Dùng tia phóng xạ
(5) Hóa trị liệu
Câu 55. Để hạn chế tác hại của bệnh ung thư, người ta không dùng phương pháp nào dưới đây?
Câu 56. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể ở:
Câu 57. Người mang hội chứng Edward, trong tế bào xôma
Câu 58. Theo nghiên cứu di truyền ở người phương pháp làm tiêu bản tế bào là phương pháp?
Câu 59. Phương pháp có thể phát hiện bệnh di truyền người do đột biến NST gây ra là:

đáp án Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 21 (có đáp án)

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1DCâu 31A
Câu 2DCâu 32D
Câu 3BCâu 33D
Câu 4DCâu 34D
Câu 5CCâu 35D
Câu 6CCâu 36A
Câu 7CCâu 37C
Câu 8DCâu 38B
Câu 9ACâu 39D
Câu 10CCâu 40A
Câu 11CCâu 41B
Câu 12BCâu 42D
Câu 13ACâu 43D
Câu 14CCâu 44D
Câu 15BCâu 45D
Câu 16DCâu 46C
Câu 17ACâu 47D
Câu 18CCâu 48A
Câu 19CCâu 49C
Câu 20ACâu 50A
Câu 21BCâu 51A
Câu 22BCâu 52C
Câu 23DCâu 53C
Câu 24BCâu 54A
Câu 25DCâu 55D
Câu 26CCâu 56A
Câu 27CCâu 57D
Câu 28ACâu 58C
Câu 29BCâu 59B
Câu 30B

Chu Huyền (Tổng hợp)

Các đề khác

X