A. Biểu cảm
B. Nghị luận
C. Thuyết minh
D. Miêu tả
A. Bác công nhân Phi-líp
B. Chị Blăng-sốt
C. Xi-mông
D. Người kể vắng mặt
A. Đau khổ đến muốn chết
B. Rất buồn ngủ và mệt mỏi
C. Vừa đau buồn lại chợt vui
D. Rất vui thích đuổi bắt con nhái
A. Vừa đau khổ, vừa khát khao, hi vọng
B. Tuyệt vọng vì không có bố
C. Đau khổ vì bị chế giễu, bắt nạt
D. Hi vọng bác Phi-líp nhận lời
A. Là kết quả của phép mầu kì diệu
B. Bất ngờ nhưng hợp lí và cảm động
C. Đã được dự báo từ trước
D. Là tự nhiên, do bác Phi-líp có ý từ lâu
A. Vì muốn tạo trò vui
B. Vì thói vô cảm, độc ác
C. Vì định kiến của người lớn
D. Vì thiếu sự hiểu biết, cảm thông
A. Vì lời đề nghị của Xi-mông quá bất ngờ
B. Vì hoàn cảnh gia đình của người thiếu phụ Blăng-sốt
C. Vì cảm thông và muốn giúp đỡ mẹ con Xi-mông
D. Vì bác khoẻ mạnh và thường hay giúp đỡ người khác
A. Không nên trêu chọc, giễu cợt Xi-mông
B. Hãy cảm thông, chia sẻ với mẹ con Xi-mông
C. Hãy đối xử nhân hậu với những người thiệt thòi, đau khổ
D. Mong Xi-mông được hạnh phúc và có một ông bố
A. Tình mẹ con
B. Tình cha con
C. Tình bà cháu
D. Tình vợ chồng
A. Người mẹ
B. Người cha
C. Người vợ
D. Người chồng
A. Vất vả, chịu thương chịu khó
B. Thương con, hi sinh vì con
C. Cô đơn, lẻ loi một mình
D. Đảm đang, tháo vát
A. Kính trọng, nể phục
B. Đồng cảm, xót thương
C. Ngưỡng mộ, ngợi ca
D. Yêu mến, sẻ chia
A. Ẩn dụ
B. Tương phản
C. So sánh
D. Điệp cấu trúc
A. Sờ toàn bộ con voi
B. Tìm hiểu hoạt động của con voi
C. Sờ vào một bộ phận của con voi
D. Góp tiền biếu và hỏi người quản voi
A. Chỉ vì con voi quá to, không thể sờ hết
B. Chỉ sờ bằng tay, không cần suy luận
C. Chỉ tập trung tranh cãi, không nhường nhịn nhau
D. Chỉ lấy cái bộ phận, đơn lẻ để suy ra cái tổng thể
A. Không nên nhìn nhận sự vật, sự việc một cách phiến diện, chủ quan
B. Để tìm hiểu đúng sự vật, sự việc, không nên tranh cãi nhau
C. Để tìm hiểu đúng sự vật, sự việc, không nên nghe người khác
D. Cần tự tin, chỉ dựa vào ý kiến của mình để tìm hiểu sự vật, sự việc
A. Tháng Bảy có kiến bò ra nhiều là lúc gieo trồng phù hợp
B. Tháng Bảy có kiến bò ra nhiều là sắp có mưa to gây lụt lội
C. Tháng Bảy có kiến bò ra nhiều là dự báo trời sắp có nắng to
D. Tháng Bảy có kiến bò ra nhiều báo hiệu sắp hết mưa gió, lũ lụt.
A. Khẳng định làm ao là có hiệu quả nhất, sau đó là làm vườn và làm ruộng
B. Khẳng định tầm quan trọng của các cách sản xuất ở nông thôn xưa
C. Khẳng định việc sản xuất ở nông thôn xưa có ba cách chính
D. Khẳng định làm ruộng là có hiệu quả nhất, sau mới đến làm ao và làm vườn
A. Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng Mười chưa cười đã tối.
B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
C. Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.
D. Tháng Bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.
A. Nhân hoá
B. Ẩn dụ
C. So sánh
D. Điệp ngữ
A. Ẩn dụ
B. Hoán dụ
C. So sánh
D. Nói quá
A. Không tin vào những gì nhìn thấy, nghe thấy lần đầu tiên
B. Hết sức ngạc nhiên trước những điều mới lạ
C. Tỏ ra ngại, không dám làm việc gì
D. Mất cảm giác do bị tác động đột ngột và quá mạnh
A. Người bố
B. Người mẹ
C. Người thầy
D. Mọi người.
A. Cán rìu, lưỡi hái do bố mẹ cho
B. Mo cơm, tay nải mà bố mẹ chuẩn bị
C. Ngọn lửa hồng trong tim con do thầy giáo thắp nên
D. Chiếc gậy, tay nải của người con
A. So sánh, liệt kê, ẩn dụ, điệp ngữ
B. So sánh, tương phản, ẩn dụ, điệp ngữ
C. Liệt kê, điệp ngữ, ẩn dụ, nhân hóa
D. Ấn dụ, hoán dụ, nhân hoá, so sánh
A. Chăm chỉ học hành để có tương lai tươi sáng
B. Cần tin tưởng vào bản thân mình
C. Đừng quên mạch đá cội nguồn
D. Hãy chảy như suối về với biển
A. Đánh giá của người nước ngoài về tiếng Việt
B. Tầm quan trọng của tiếng Việt
C. Sự giàu đẹp của tiếng Việt
D. Ý nghĩa của việc học tiếng Việt
A. Miêu tả
B. Nghị luận
C. Tự sự
D. Thuyết minh
A. Ca ngợi tiếng Việt của chúng ta rất giàu và rất đẹp
B. Khẳng định tầm quan trọng không thể phủ nhận của tiếng Việt
C. Khuyến khích mọi người yêu quý và học tập tiếng Việt
D. Thấy được sự giàu đẹp của tiếng Việt để thêm trân quý, tự hào
A. Họ không hiểu tiếng ta, và đó là một ấn tượng, ấn tượng của người “nghe” và chỉ nghe thôi.
B. Từ vựng tiếng Việt qua các thời kì diễn biến của nó tăng lên mỗi ngày một nhiều.
C. Về phương diện này, tiếng Việt có những khả năng dồi dào về phần cấu tạo từ ngữ cũng như về hình thức diễn đạt.
D. Do đó, tiếng Việt có thể kể vào những thứ tiếng giàu hình tượng ngữ âm như những âm giai trong bản nhạc trầm bổng.
A. Lí lẽ trong văn bản nghị luận
B. Ý kiến khái quát của văn bản
C. Bằng chứng trong văn bản nghị luận
D. Vừa là lí lẽ vừa là bằng chứng
A. Là bằng chứng trong văn bản nghị luận
B. Vừa là bằng chứng, vừa là lí lẽ
C. Là lí lẽ trong văn bản nghị luận
D. Là ý kiến chung của cả văn bản
A. Có nhiều bằng chứng phong phú
B. Có những lí lẽ thuyết phục
C. Có đầy đủ lí lẽ và bằng chứng
D. Tập trung vào một chủ đề
A. Biện pháp dùng trật tự từ
B. Biện pháp lặp từ vựng
C. Biện pháp thế
D. Biện pháp nối
A. Người Việt cần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
B. Cấu tạo tiếng Việt là biểu hiện về sức sống của nó
C. Vẻ đẹp của tiếng Việt là vẻ đẹp thanh điệu
D. Sự giàu có của tiếng Việt thể hiện ở từ vựng
A. Tái hiện một thành phố Hà Nội có rất nhiều cây
B. Tái hiện một thành phố Hà Nội có nhiều con phố nổi tiếng
C. Tái hiện một thành phố Hà Nội có có đầy tiếng chim
D. Tái hiện một thành phố Hà Nội có rất nhiều công viên, vườn hoa
A. Nêu lên niềm vui của người viết về tiếng chim trong thành phố
B. Phản ánh hiện trạng bây giờ của Hà Nội đã vắng đi rất nhiều tiếng chim
C. Phản ánh hiện thực Hà Nội bây giờ đang xây dựng nhiều nhà cao tầng
D. Nêu lên cảnh Hà Nội bây giờ rất nhiều người nuôi chim trong lồng
A. Liệt kê tên các loài chim
B. Miêu tả thời điểm hoạt động
C. Tái hiện âm thanh tiếng hót
D. Tái hiện hình dáng màu sắc
A. Khoảng cuối những năm 60 thế kỉ trước
B. Khoảng giữa những năm 50 thế kỉ trước
C. Khoảng đầu những năm 50 thế kỉ trước
D. Khoảng giữa những năm 60 thế kỉ trước
A. Hà Nội những năm 50, 60 của thế kỉ trước là một sân chim vô cùng phong phú
B. Những con chích chòe than đậu chót vót trên ngọn cây cất tiếng hót từng hồi dài.
C. Từng đàn chim sáo đen, sáo mỏ nghệ, sáo nâu kéo về từ mạn Hòa Bình xôn xao trò chuyện
D. Ngoài bãi sông, trong những tầng cây thấp là tiếng con chim gọi vịt chập chờn theo tiếng sóng
A. Chim chào mào dạn người sống khắp nơi trong thành phố
B. Loài chim này rất hiếm khi người ta có thể nhìn thấy chúng
C. Lũ chào mào coi tất cả cây cối như nhà riêng của chúng
D. Giờ người Hà Nội chỉ chơi chim cảnh nuôi nhốt trong lồng
A. Có tình yêu tha thiết với thành phố nhiều cây xanh
B. Có hiểu biết phong phú và rất yêu quý tiếng chim
C. Có ý thức bảo vệ, giữ gìn môi trường xanh – sạch – đẹp
D. Có thái độ phê phán việc nuôi chim cảnh trong thành phố
A. Những con quạ đen khề khà kêu khoái trá trên những ngọn cây gạo ngoài bãi sông cùng với chom khách, chim cà cưỡng.
B. Từng đàn chim sáo đen, sáo mỏ nghệ, sáo nâu kéo về từ mạn Hòa Bình xôn xao trò chuyện.
C. Ngoài bãi sông, trong những tầm cây thấp là tiếng con chim gọi vịt chập chờn theo tiếng sóng.
D. Giọng sơn ca thỉnh thoảng cao vút giữa tầng không trong vắt như nhạc xuống từ trời.
A. Hà Nội phải nuôi thêm rất nhiều chim để được như ngày xưa
B. Hà Nội cần trồng thêm nhiều cây xanh để đón được nhiều chim về làm tổ
C. Hà Nội không thể thiếu tiếng chim, nhưng tiếng chim đang thưa vắng dần
D. Hà Nội cần có chính sách và quy định bảo vệ các loài chim trong thành phố.
A. Giới thiệu một số phương tiện giao thông trong tương lai
B. Giới thiệu một số phương tiện giao thông tự lái trong tương lai
C. Giới thiệu một số phương tiện giao thông tự bay trong tương lai
D. Giới thiệu một số phương tiện giao thông chạy bằng điện trong tương lai
A. Trật tự thời gian
B. Quan hệ nguyên nhân – kết quả
C. Mức độ quan trọng
D. Phân loại đối tượng
A. In đậm
B. Phóng to
C. In hoa
D. Tô màu
A. Đều giúp con người có thể rút ngắn thời gian đi lại một cách tối đa
B. Đều giúp con người tiết kiệm được một khối lượng nhiên liệu lớn
C. Đều giúp con người tránh được các tai nạn giao thông một cách tuyệt đối
D. Đều khắc phục được những hạn chế của những phương tiện ra đời trước đó
A. Sự chăm chỉ, cần cù
B. Sự thông minh, sáng tạo
C. Sự năng động, dũng cảm
D. Sự khéo léo, tinh tế
A. Để trang trí, làm cho hình thức của văn bản đẹp hơn
B. Định hướng cách đọc văn bản cho người đọc
C. Giúp người đọc dễ hình dung ra loại phương tiện đang được giới thiệu
D. Giúp người đọc hình dung ra cách triển khai thông tin của văn bản
A. Tốc độ
B. Thuật toán
C. Siêu tốc
D. Phương tiện
A. Diễn đạt ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu
B. Dùng nhiều biện pháp tu từ
C. Sử dụng thuật ngữ thuộc lĩnh vực mà văn bản đề cập
D. Chủ yếu sử dụng dạng câu trần thuật
A. Là loại truyện các nhà văn viết cho thiếu nhi nhiều nước trên thế giới
B. Là loại chuyện lấy loài vật để nói lên bài học đối với con người
C. Là loại chuyện ngắn hiện đại được viết nhằm tạo ra tiếng cười cho bạn đọc
D. Là loại truyện dịch do các nhà văn nước ngoài viết về động vật
A. Ngôi thứ 3
B. Ngôi thứ nhất
C. Ngôi thứ nhất số nhiều
D. Ngôi thứ 2
A. Một hôm, lừa lấy được bộ lông sư tử do thợ săn quẳng ra ngoài để phơi.
B. Khi nó đến gần thì tất cả, người cũng như thú đều bỏ chạy
C. “Cái mã bề ngoài có thể che mắt được người đời, còn lời nói sẽ bộc lộ kẻ ngốc.”
D. Ngay sau đó cáo chạy lại bảo với nó rằng: “A, ta nhận ra nhà ngươi!”
A. … Trong ngày hôm ấy, nó là một chú lừa đầy kiêu hãnh.
B. Khi nó đến gần thì tất cả, người cũng như thú, đều bỏ chạy ...
C. Nó khoác vào và tiến về làng.
D. “A, ta nhận ra nhà ngươi!".
A. Nhân vật tôi kể về câu chuyện con lừa đội lốt sư tử
B. Ai đó kể chuyện về con lừa đội lốt sư tử
C. Con lừa đã kể về chuyện mình mượn lốt sư tử
D. Con cáo kể chuyện về con lừa đội lốt sư tử
A. Cáo luôn luôn là con vật tinh khôn, cần cảnh giác với nó
B. Nên làm bạn thân với mọi người để tránh tai họa
C. Cần tránh xa những con vật hung dữ như sư tử
D. Mượn danh tiếng của người khác sẽ chuốc họa vào thân
A. Nêu lí lẽ nhằm thuyết phục học sinh cần có trách nhiệm với chính mình
B. Nêu lên các ví dụ về sự đam mê học tập, có chí tiến thủ làm những việc lớn
C. Nêu lên tầm quan trọng của việc xác định ngành nghề trong tương lai
D. Nêu lên ý nghĩa của các phương pháp học tập giúp học sinh học giỏi hơn.
A. Các bạn có thể là một tác giả có tài – thậm chí tài đến mức có thể viết được sách hay báo…
B. Dù bạn muốn làm gì với cuộc đời mình thì tôi cũng cam đoan rằng bạn phải học rồi mới làm được
C. Các bạn có thể là một nhà cải cách hay phát minh có tài – thâm chí tài đến mức có thể khám phá ra một loại iphone mới
D. Các bạn có thể trở thành thị trưởng hoặc thượng nghị sĩ…
A. Mỗi người trong các bạn đều giỏi một việc gì đó.
B. Đấy chính là cơ hội mà nền giáo dục có thể cung cấp cho các bạn
C. Bạn phải làm việc, phải rèn luyện và phải học thì mới có công việc tốt được
D. Các bạn có thể trở thành thị trưởng hoặc thượng nghị sĩ…
đáp án Bộ đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 7 Cánh Diều
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|---|---|---|
Câu 1 | A | Câu 35 | D |
Câu 2 | D | Câu 36 | D |
Câu 3 | C | Câu 37 | D |
Câu 4 | A | Câu 38 | C |
Câu 5 | B | Câu 39 | C |
Câu 6 | D | Câu 40 | D |
Câu 7 | C | Câu 41 | B |
Câu 8 | C | Câu 42 | C |
Câu 9 | B | Câu 43 | B |
Câu 10 | D | Câu 44 | A |
Câu 11 | C | Câu 45 | D |
Câu 12 | A | Câu 46 | A |
Câu 13 | A | Câu 47 | D |
Câu 14 | D | Câu 48 | B |
Câu 15 | B | Câu 49 | D |
Câu 16 | C | Câu 50 | D |
Câu 17 | D | Câu 51 | A |
Câu 18 | C | Câu 52 | D |
Câu 19 | D | Câu 53 | A |
Câu 20 | A | Câu 54 | D |
Câu 21 | B | Câu 55 | B |
Câu 22 | A | Câu 56 | C |
Câu 23 | A | Câu 57 | B |
Câu 24 | B | Câu 58 | B |
Câu 25 | D | Câu 59 | B |
Câu 26 | D | Câu 60 | A |
Câu 27 | A | Câu 61 | C |
Câu 28 | B | Câu 62 | A |
Câu 29 | C | Câu 63 | B |
Câu 30 | C | Câu 64 | D |
Câu 31 | C | Câu 65 | A |
Câu 32 | C | Câu 66 | B |
Câu 33 | C | Câu 67 | C |
Câu 34 | B |