Trắc nghiệm vật lý 10 bài 5: Chuyển động tròn đều

Đề trắc nghiệm vật lý lớp 10 bài 5: Chuyển động tròn đều có đáp án

Câu 1. Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều?
Câu 2. Chuyển động tròn đều có
Câu 3. Câu nào sau đây nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều là sai?
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là chính xác?
Trong chuyển động tròn đều
Câu 5. Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính r = 100 cm với gia tốc hướng tâm ${a}_{n}{=}{4}{c}{m}{/}{s}^{2}$. Chu kì T của chuyển động vật đó là
Câu 6. Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, mỗi vòng hết 90 phút. Vệ tinh bay ở độ cao 320 km so với mặt đất. Biết bán kính Trái Đất là 6380 km. Vận tốc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh là:
Câu 7. Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10 cm, kim phút dài 15 cm. Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là:
Câu 8. Chọn câu đúng.
Câu 9. Các công thức liên hệ giữa vận tốc dài với vận tốc góc, và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là:
Câu 10. Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kỳ T và giữa tốc độ góc ω với tần số f trong chuyển động tròn đều là:
Câu 11. Một động cơ xe gắn máy có trục quay 1200 vòng/phút. Tốc độ góc của chuyển động quay là bao nhiêu rad/s?
Câu 12. Một bánh xe có đường kính 100 cm lăn đều với vận tốc 36 km/h. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe có độ lớn
Câu 13. Một xe ô tô có bán kính bánh xe 30 cm chuyển động đều. Bánh xe quay 10 vòng/s và không trượt. Tốc độ của xe là
Câu 14. Một bánh xe bán kính 60 cm quay đều 100 vòng trong thời gian 2 s. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe là
Câu 15. Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 300 km bay với vận tốc 7,9 km/s. Coi vệ tinh chuyển động tròn đều và bán kính Trái Đất bằng 6400 km. Tốc độ góc của vệ tinh là
Câu 16. Một đĩa tròn bán kính r = 10 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết 0,2 s. Tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa là
Câu 17. Một bánh xe quay đều 100 vòng trong 2 s. Chu kì quay của bánh xe là
Câu 18. Một đĩa tròn bán kính 50 cm quay đều quanh trục đi qua tâm và vuông góc với đĩa. Đĩa quay 50 vòng trong 20 s. Tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa bằng
Câu 19. Một con tàu vũ trụ chuyển động tròn đều quanh trái đất mỗi vòng hết 2 giờ. Con tàu bay ở độ cao 400 km cách mặt đất, bán kính trái đất 6400 km. Tốc độ của con tàu gần giá trị nào nhất sau đây?
Câu 20. Một đồng hồ có kim giờ dài 3 cm, kim phút dài 4 cm. Tỉ số tốc độ dài của hai điểm ở hai đầu kim là
Câu 21. Một đĩa đặc đồng chất có hình dạng tròn bán kính 20 cm đang quay tròn đều quanh trục của nó. Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường kính của đĩa. Điểm A nằm trên vành đĩa, điểm B cách A 5 cm. Tỉ số gia tốc của điểm A và điểm B là
Câu 22. Trái đất quay một vòng quanh của nó trong thời gian 24 giờ. Bán kính Trái đất bằng 6400 km. Gia tốc hướng tâm của một điểm ở xích đọa Trái đất là
Câu 23. Trái đất quay quanh trục Bắc - Nam với chuyển động đều mỗi vòng 24 giờ. Bán kính Trái đất là 6400 km. Tại một điểm trên mặt đất có vĩ độ β = 30° có tốc độ dài bằng
Câu 24. Hai vật A và B chuyển động tròn đều trên hai đường tròn tiếp xúc nhau. Chu kì của A là 4s, còn chu kì của B là 2s. Biết rằng tại thời điểm ban đầu chúng xuất phát cùng một lúc từ điểm tiếp xúc của hai đường tròn và chuyển động ngược chiều nhau. Khoảng thời gian ngắn nhất để hai vật gặp nhau là
Câu 25. Chiều dài của mộ kim giây đồng hồ là 1cm. Độ biến thiên của vận tốc dài của đầu kim giây trong thời gian 15s là
Câu 26. Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều vào một cung đường tròn với vận tốc 57,6 km/giờ. Bán kính đường tròn 1200 m và cung đường tròn 800 m. Đoàn tàu chạy hết cung đường này mất 40 giây. Gia tốc toàn phần của đoàn tàu ở cuối cung đường bằng
Câu 27. Một sợi dây không dãn, chiều dài L = 0,5 m, khối lượng không đáng kể, một đầu giữ cố định ở O cách mặt đất 10m, còn đầu kia buộc vào viên bi nặng. Cho viên bi quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ góc ω = 10 rad/s. Khi dây nằm ngang và viên bi đang đi xuống thì dây bị đứt. Lấy g = 10 ${m}{/}{s}^{2}$. Vận tốc của viên bi khi chạm đất là
Câu 28. Chuyển động tròn là:
Câu 29. Chuyển động tròn đều là:
Câu 30. Chu kì của chuyển động tròn đều là:
Câu 31. Chọn phương án đúng khi nói về tần số
Câu 32. Chọn phương án sai.
Câu 33. Một hòn đá buộc vào sợi dây có chiều dài 1m, quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ 60 vòng/phút. Thời gian để hòn đá quay hết một vòng là:
Câu 34. Công thức nào sau đây biểu diễn không đúng quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng của một vật chuyển động tròn đều?
Câu 35. Chọn đáp án đúng khi nói về vectơ gia tốc của vật chuyển động tròn đều.
Câu 36. Cho chuyển động tròn đều với chu kì T, bán kính quĩ đạo r. Biểu thức của gia tốc hướng tâm của vật là:
Câu 37. Chọn phát biểu đúng. Trong các chuyển động tròn đều
Câu 38. Một vật chuyển động tròn đều với quỹ đạo có bán kính r, tốc độ góc . Biểu thức liên hệ giữa gia tốc hướng tâm a của vật với tần số góc và bán kính r là:
Câu 39. Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc 40km/h trên một vòng đua có bán kính 100m. Gia tốc hướng tâm của xe là:
Câu 40. Tìm câu sai. Trong chuyển động tròn đều thì:
Câu 41. Hai vật chất A và B chuyển động tròn đều lần lượt trên hai đường tròn có bán kính khác nhau với ${r}_{A}{=}{4}{r}_{B}$, nhưng có cùng chu kì. Nếu vật A chuyển động với tốc độ dài bằng 12m/s, thì tốc độ dài của vật B là:
Câu 42. Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ dài là 5m/s và có tốc độ góc 10rad/s. Gia tốc hướng tâm của vật đó có độ lớn là:

đáp án Trắc nghiệm vật lý 10 bài 5: Chuyển động tròn đều

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1BCâu 22B
Câu 2DCâu 23D
Câu 3CCâu 24D
Câu 4DCâu 25D
Câu 5DCâu 26C
Câu 6ACâu 27B
Câu 7BCâu 28A
Câu 8CCâu 29C
Câu 9BCâu 30B
Câu 10ACâu 31D
Câu 11BCâu 32C
Câu 12ACâu 33B
Câu 13BCâu 34A
Câu 14ACâu 35D
Câu 15BCâu 36A
Câu 16ACâu 37A
Câu 17DCâu 38C
Câu 18CCâu 39C
Câu 19DCâu 40D
Câu 20BCâu 41C
Câu 21ACâu 42A

Giang (Tổng hợp)

Các đề khác

X