Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 16

Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 16 có đáp án

Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước phương Tây đã thay đổi chính sách đối với các nước thuộc địa ở Đông Nam Á như thế nào?

A. Tăng cường chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa

B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, chính trị, xã hội

C. Hợp tác, giao lưu thúc đẩy kinh tế đối ngoại

D. Vơ vét khoáng sản đưa về chính quốc

Câu 2. Ý không phản ánh đúng nét nổi bật về kinh tế của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Bị hội nhập cưỡng bức vào hệ thống kinh tế tư bản chủ nghĩa

B. Là thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước tư bản

C. Là nơi cung cấp nguyên liệu cho các nước tư bản

D. Công nghiệp có bước phát triển khởi sắc, nhất là công nghiệp nặng

Câu 3. Đặc điểm chung về tình hình chính trị của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Vẫn duy trì chế độ quân chủ chuyên chế

B. Bị chính quyền thực dân khống chế

C. Có nước giành được quyền tự chủ trong chừng mực nhất định

D. Chính quyền thực dân có nguy cơ sụp đổ trước sức tiến công mạnh mẽ của phong trào cách mạng

Câu 4. Tình hình xã hội nổi bật ở các nước Đông Nam Á giai đoạn này là gì?

A. Các giai cấp cũ bị phân hóa, các giai cấp mới hình thành

B. Xã hội ngày càng phân hóa sâu sắc, giai cấp mới ngày càng phát triển về số lượng và ý thức giai cấp

C. Giai cấp công nhân ngày càng trưởng hành về số lượng và chất lượng

D. Giai cấp tư sản dân tộc vươn lên mạnh mẽ

Câu 5. Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917

B. Phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc

D. Sự phục hồi của chủ nghĩa tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất

Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á phát triển với quy mô như thế nào?

A. Diễn ra ở ba nước Đông Dương

B. Diễn ra ở hầu khắp các nước Đông Nam Á

C. Diễn ra ở chỉ nơi nào có chính đảng của giai cấp tư sản lãnh đạo

D. Diễn ra chỉ ở nơi nào có Đảng Cộng sản lãnh đạo

Câu 7. Ý nào không phản ánh đúng nét mới trong phong trào dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Phong trào dân tộc tư sản có bước tiến rõ rệt

B. Phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh

C. Giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị

D. Xuất hiện khuynh hướng cách mạng mới - khuynh hướng cách mạng vô sản

Câu 8. Ý nào không phản ánh đúng nét mới trong phong trào dân tộc tư sản ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Mục tiêu giành độc lập được đặt ra rõ ràng

B. Có sự liên kết với các phong trào khác trong cả nước

C. Một số chính đảng tư sản được thành lập và có ảnh hưởng rộng rãi

D. Diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú

Câu 9. Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở Đông Nam Á là gì?

A. Đòi quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị, đòi dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường

B. Đòi quyền tự do, dân sinh dân chủ

C. Đánh đuổi đế quốc, đánh đổ phong kiến

D. Đánh đổ phong kiến, đánh đuổi đế quốc

Câu 10. Nét nổi bật của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là

A. Đấu tranh đòi các quyền lợi về chính trị

B. Đấu tranh đòi các quyền lợi về kinh tế

C. Nổ ra các cuộc khởi nghĩa vũ trang

D. Thực hiện chủ trương "vô sản hóa"

Câu 12. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp dâng cao ở Lào và Campuchia?

A. Thực dân Pháp thực hiện chính sách "ngu dân"

B. Thực dân Pháp tăng cường khai thác thuộc địa và thực hiện chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề

C. Thực dân Pháp tăng cường các chính sách thuế khóa, lao dịch

D. Thực dân Pháp thực hiện chính sách bóc lột nặng nề đối với giai cấp công nhân ở các nước Đông Nam Á

Câu 13. Cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Lào, kéo dài suốt hơn 30 năm đầu thế kỉ XX là

A. Khởi nghĩa Ong Kẹo.

B. Khởi nghĩa Commađam

C. Khởi nghĩa Ong Kẹo và Commađam

D. Khởi nghĩa Chậu Pachay

Câu 14. Cuộc khởi nghĩa chống Pháp tiêu biểu ở Campuchia đầu thế kỉ XX mà chính quyền thực dân đã tiến hành đàn áp đẫm máu với hơn 400 người chết là

A. Phong trào chống bắt phu, bắt lính ở tỉnh Prâyveng

B. Phong trào chống bắt phu, bắt lính ở tỉnh Côngpông Chàm

C. Phong trào chống bắt phu, bắt lính đấu tranh vũ trang chống Pháp ở tỉnh Côngpông Chơnăng

D. Cuộc khỏi nghĩa chống Pháp của Phacađuốc

Câu 15. Sự kiện có tính bước ngoặt, mở ra thời kì mới của phong trào cách mạng ở Đông Dương đầu thập niên 30 của thế kỉ XX là

A. Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh (1930 - 1931) ở Việt Nam

B. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (sau là Đảng Cộng sản Đông Dương)

C. Phong trào cách mạng dâng cao thành làn sóng mạnh mẽ ở cả ba nước Đông Dương do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933)

D. Quốc tế Cộng sản đã công nhận Đảng Cộng sản và phong trào cách mạng ở Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới

Câu 16. Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Lào và Campuchia?

A. Thúc đẩy phong trào công nhân ở Lào, Campuchia phát triển

B. Đã đòi được các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân hai nước.

C. Kích thích sự phát triển của phong trào đấu tranh dân chủ.

D. Giải phóng được nhân dân hai nước khỏi ách thống trị thực dân.

Câu 17. Để cùng nhau chống chủ nghĩa phát xít, trong các năm 1936 - 1939, ở ba nước Đông Dương đã thành lập

A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương

B. Mặt trận Dân tộc Đông Dương

C. Mặt trận Giải phóng Đông Dương

D. Mặt trận Đoàn kết Đông Dương

Câu 19. Để cùng nhau chống bọn phản động thuộc địa, chống phát xít và chống chiến tranh, trong những năm 1936 - 1939, ở ba nước Đông Dương đã thành lập:

A. Mặt trận Dân tộc Đông Dương

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương

C. Mặt trận Giải phóng Đông Dương

D. Mặt trận Đoàn kết Đông Dương

Câu 20. Kích thích sự phát triển của phong trào đấu tranh dân chủ ở Lào và Cam-pu-chia là?

A. Phong trào cách mạng ở Việt Nam

B. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam

C. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam

D. Phong trào Mặt trận Dân chủ Đông Dương

Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á phát triển với quy mô như thế nào?

A. Diễn ra ở ba nước Đông Dương

B. Diễn ra ở hầu khắp các nước Đông Nam Á

C. Chỉ diễn ra ở những nơi có Đảng Cộng sản lãnh đạo

D. Chỉ diễn ra ở những nơi có chính đảng của giai cấp tư sản lãnh đạo

Câu 22. Mục tiêu đấu tranh mà giai cấp tư sản dân tộc ở Đông Nam Á đề ra không phải là:

A. đòi tự chủ về chính trị

B. đòi quyền tự do kinh doanh

C. đòi thực hiện bình quân về ruộng đất

D. đòi quyền dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường

Câu 23. Đảng Dân tộc do Ác-mét Xu-các-nô lãnh đạo ở nước:

A. Miến Điện

B. Mã Lai

C. Phi-líp-pin

D. In-đô-nê-xi-a

Câu 24. Phong trào Thakin diễn ra ở nước:

A. Mã Lai

B. Miến Điện

C. In-đô-nê-xi-a

D. Phi-líp-pin

Câu 27. Trong năm 1930, các đảng cộng sản ra đời ở:

A. Việt Nam, Cam-pu-chia, Lào, Phi-líp-pin

B. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia, Lào

C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Miến Điện

D. Việt Nam, Mã Lai, Xiêm, Phi-líp-pin

Câu 28. Lãnh đạo phong trào cách mạng ở In-đô-nê-xi-a trong thập niên 20 của thế kỉ XX là:

A. Đảng Dân tộc

B. Đảng Cộng sản

C. Đảng Dân chủ

D. Đảng Quốc dân

Câu 29. Nét nổi bật trong phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là gì?

A. Đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế

B. Đấu tranh đòi quyền lợi về chính trị

C. Thực hiện chủ trương "vô sản hóa"

D. Khởi nghĩa vũ trang

Câu 30. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, phong trào độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á diễn ra:

A. bí mật

B. hợp pháp

C. sôi nổi, quyết liệt

D. dưới hình thức bất bạo động

Câu 32. Một trong những nguyên nhân đã làm bùng nổ phong trào đấu tranh chống Pháp ở các nước Đông Dương sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là:

A. chế độ cai trị

B. chính sách khai thác tàn bạo

C. đời sống nhân dân vô cùng khổ cực

D. ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới

Câu 33. Cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Lào nổ ra từ năm 1901, tiếp diễn trong hơn 30 năm đầu thế ki XX là?

A. Khởi nghĩa Ong Kẹo

B. Khởi nghĩa Com-ma-đam

C. Khởi nghĩa Ong Kẹo và Com-ma-đam

D. Khởi nghĩa Chậu Pa-chay

Câu 38. Cuộc nổi dậy chống Pháp tiêu biểu của nông dân Cam-pu-chia đầu thế kỉ XX mà chính quyền thực dân đàn áp đẫm máu, hơn 400 người bị tra tấn đến chết là:

A. phong trào chống thuế, chống bắt phu ở tỉnh Prây-veng

B. phong trào chống thuế, chống bắt phu ở tỉnh Công-pông Chàm

C. cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa diễn ra ở các tỉnh giáp với biên giới Việt Nam

D. phong trào chống thuế, chống bắt phu, đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp ở tỉnh Công-pông Chơ-năng

Câu 39. Sự kiện đã mở ra thời kì mới của phong trào cách mạng ở Đông Dương đầu thập niên 30 của thế kỉ XX là gì?

A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương thành lập

B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời

C. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam

D. Cuộc nổi dậy của nông dân ở Cam-pu-chia

Câu 40. Những cơ sở bí mật đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đã được thành lập ở:

A. Thái Lan và Lào

B. Cam-pu-chia và Thái Lan

C. Mi-an-ma và Lào

D. Lào và Cam-pu-chia

Câu 41. Vì sao sau Chiến tranh thế giơi thứ nhất, phong trào đấu ranh chống thực dân Pháp dâng cao ở Lào và Campuchia?

A.Thực dân Pháp thực hiện chính sách “ngu dân”

B.Thực dân Pháp tăng cường khai thác thuộc địa và thực hiện chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề

C.Thực dân Pháp tăng cường các chính sách thuế khóa, lao dịch

D.Thực dân Pháp thực hiện chính sách bóc lột nặng nề đối với giai cấp công nhân ở các nước Đông Nam Á

Câu 42. Để cùng nhau chống chủ nghĩa phát xít, trong các năm 1936 – 1939, ở ba nước Đông Dương đã thành lập

A.Mặt trận Dân chủ Đông Dương

B.Mặt trận Dân tộc Đông Dương

C.Mặt trận Giải phóng Đông Dương

D.Mặt trận Đoàn kết Đông Dương

Câu 43. Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Lào và Campuchia?

A.Thúc đẩy phong trào công nhân ở Lào, Campuchia phát triển

B.Đã đòi được các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân hai nước.

C.Kích thích sự phát triển của phong trào đấu tranh dân chủ.

D.Giải phóng được nhân dân hai nước khỏi ách thống trị thực dân.

Câu 44. Nét mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. có sự liên minh giữa giai cấp vô sản với giai cấp nông dân.

B. có sự liên minh giữa tư sản và vô sản.

C. sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc.

D. giai cấp tư sản liên minh với phong kiến.

Câu 45. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Lào chống thực dân Pháp trong 30 năm đầu thế kỉ XX là

A. cuộc khởi nghĩa của Ong Kẹo và Com-ma-đam.

B. cuộc khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc.

C. cuộc khởi nghĩa của Chậu Pa-chay.

D. tất cả các cuộc khởi nghĩa trên.

Câu 50. Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Dương trở thành thuộc địa của nước thực dân nào?

A. Thực dân Anh

B. Thực dân Pháp

C. Thực dân Hà Lan

D. Thực dân Tây Ban Nha

Câu 52. Thách thức lớn nhất đặt ra cho các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỉ XIX là

A. Đứng trước nguy cơ bị các nước phương Tây xâm lược

B. Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng, suy yếu

C. Mâu thuẫn trong nước gay gắt làm bùng nổ phong trào đấu tranh chống triều đình phong kiến

D. Tiềm lực quân sự, quốc phòng yếu kém đòi hỏi nguồn vốn lớn để hiện đại hóa

Câu 53. Đâu là điều kiện khách quan thuận lợi để các nước thực dân có thể nhanh chóng hoàn thành quá trình xâm lược Đông Nam Á?

A. Ưu thế về vũ khí hiện đại

B. Sự khủng hoảng trầm trọng ở các nước Đông Nam Á

C. Sự giàu có về các nguồn tài nguyên

D. Sự non yếu của các phong trào đấu tranh ở Đông Nam Á

Câu 54. Tại sao ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm được coi là nước đệm giữa hai thế lực đế quốc Anh và Pháp?

A. Xiêm có vị trí nằm giữa khu vực thuộc địa của Anh và Pháp ở Đông Nam Á

B. Anh và Pháp thỏa thuận không biến Xiêm thành thuộc địa riêng

C. Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Đông Dương của Pháp

D. Xiêm có biên giới giáp thuộc địa Mã Lai và Miến Điện của Anh

Câu 55. Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước phương Tây quyết định dùng vũ lực để nhanh chóng hoàn thành xâm lược Đông Nam Á?

A. Nhu cầu về nguồn nguyên liệu, thị trường, nhân công khi tiến lên chủ nghĩa đế quốc

B. Sự khủng hoảng của chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á

C. Nguồn nguyên liệu dồi dào, nhân công giá rẻ, thị trường rộng lớn của Đông Nam Á

D. Sự suy yếu của các nước Đông Nam Á

Câu 56. Cách thức xâm nhập của các nước thực dân phương Tây vào khu vực Đông Nam Á ở thế kỉ XVI-XVII có điểm gì khác so với nửa cuối thế kỉ XIX?

A. Xâm nhập thông qua con đường truyền đạo

B. Xâm nhập thông qua con đường buôn bán

C. Xâm nhập thông qua con đường truyền đạo và buôn bán

D. Xâm nhập bằng việc sử dụng vũ lực

Câu 58. Năm 1863 ở Campuchia đã diễn ra sự kiện nổi bật gì?

A. Thực dân Pháp buộc Campuchia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng

B. Chính phủ Campuchia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp

C. Cuộc khởi nghĩa của Hoàng thân Sivôtha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả nước

D. Cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt Nam

Câu 59. Sự kiện nào đánh dấu Campuchia chính thức bị biến thành thuộc địa của thực dân Pháp?

A. Pháp sáp nhập Campuchia vào Liên bang Đông Dương

B. Pháp gạt bỏ ảnh hưởng của Xiêm ra khỏi Campuchia

C. Pháp gây áp lực buộc vua Nô-rô-đôm chấp nhận quyền bảo hộ

D. Vua Nô-rô-đôm kí với Pháp Hiệp ước năm 1884

Câu 61. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự thất bại của các cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

A. Mang tính tự phát, giai cấp lãnh đạo thỏa hiệp với Pháp

B. Lực lượng quân Pháp ở Đông Dương rất mạnh, đủ sức đàn áp phong trào

C. Thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn và thiếu tổ chức mạnh

D. Chưa có sự đoàn kết, phối hợp đấu tranh

Câu 62. Từ thời vua Môngkút - Rama IV (1851- 1868), Xiêm đã thực hiện chủ trương để phát triển đất nước và bảo vệ nền độc lập?

A. Kêu gọi sự đầu tư từ bên ngoài

B. Mở cửa buôn bán với bên ngoài

C. Kêu gọi sự ủng hộ của Pháp

D. Ban bố các đạo luật nhằm phát triển kinh tế

Câu 64. Chính sách nào sau đây được đánh giá là sự mềm dẻo về sách lược của Xiêm trong hoạt động ngoại giao?

A. Vừa lợi dụng mâu thuẫn Anh – Pháp, vừa tiến hành cải cách để tạo nguồn lực cho đất nước

B. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” giữa hai thế lực Anh – Pháp, vừa cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ gìn chủ quyền

C. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm”, vừa chấp nhận kí kết hiệp ước bất bỉnh đằng với các đế quốc Anh, Pháp

D. Vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” vừa phát huy nguồn lực của đất nước để phát triển

đáp án Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 16

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1ACâu 33C
Câu 2DCâu 34C
Câu 3BCâu 35D
Câu 4BCâu 36A
Câu 5ACâu 37C
Câu 6BCâu 38D
Câu 7BCâu 39B
Câu 8BCâu 40D
Câu 9ACâu 41B
Câu 10CCâu 42A
Câu 11BCâu 43C
Câu 12BCâu 44C
Câu 13CCâu 45A
Câu 14CCâu 46B
Câu 15BCâu 47C
Câu 16CCâu 48B
Câu 17ACâu 49A
Câu 18DCâu 50B
Câu 19BCâu 51C
Câu 20DCâu 52A
Câu 21BCâu 53B
Câu 22CCâu 54B
Câu 23DCâu 55A
Câu 24BCâu 56C
Câu 25DCâu 57A
Câu 26CCâu 58A
Câu 27DCâu 59D
Câu 28BCâu 60B
Câu 29DCâu 61B
Câu 30CCâu 62B
Câu 31DCâu 63C
Câu 32BCâu 64B

Chu Huyền (Tổng hợp)

Các đề khác

X