A. Tháng 8 - 1968. Tại Gia-cac-ta (Inđônêxia).
B. Tháng 8 – 1968. Tại Ba-li (Inđônêxia).
C. Tháng 8 - 1967. Tại Băng Cốc (Thái Lan).
D. Tháng 10 - 1967. Tại Xingapo.
A. Xây dựng mối quan hệ hợp tác giữa các nước trong khu vực.
B. Xây dựng một cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực và thiết lập một khu vực hòa bình, tự do, trung lập.
C. Phát triển nhanh chóng nền kinh tế, ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại vào sản xuất nhằm biến Đông Nam Á thành trung tâm kinh tế - tài chính đủ sức cạnh tranh với Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản.
D. Đây là một tổ chức liên minh chính trị - kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. Thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực.
C. Giúp đỡ lẫn nhau dưới hình thức đào tạo và cung cấp các phương tiện nghiên cứu trong các lĩnh vực giáo dục, chuyên môn.kỹ thuật và hành chính.
D. Cả A,B,C.
A. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
B. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.
C. Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao.
A. 1967.
B. 1977.
C. 1995.
D. 1997
A. Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao.
B. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.
C. Thông qua các dự án.
D. Thông qua các chương trình phát triển.
A. Gia-cac-ta (In-đô-nê-xi-a).
B. Ma-ni-la (Phi-lip-pin).
C. Băng Cốc (Thái Lan).
D. Cua-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a).
A. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po
B. Thái Lan, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin
C. Xin-ga-po, Bra-nây, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.
D. Phi-lip-pin, Thái Lan, Lào, ỉn-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma
A. In-đô-nê-xi-a
B. Ma-lai-xi-a
C. Bru-nây
D. Phi-lip-pin
A. Sự xuất hiện ngày càng nhiều của các công ty xuyên quốc gia.
B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài vào khu vực.
C. Được sự giúp đỡ, hỗ trợ về kinh tế- tài chính từ Liên Xô.
D. Cuộc chiến tranh của Mỹ ở Đông Dương tiếp tục leo thang.
A. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
B. Giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Phát triển kinh tế và văn hóa.
D. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
A. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển
B. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên
C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới
D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các tổ chức quốc tế khác
A. In-đô-nê-xi-a
B. Bru-nây
C. Xin-ga-po
D. Thái Lan
A. Đông Ti-mo.
B. Lào.
C. Việt Nam
D. Cam-pu-chia
A. quy mô dân số đông và phân bố chưa hợp lí.
B. nước ta có nhiều thành phần dân tộc.
C. chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ.
D. các tai biến thiên nhiên như bão, lũ lụt, hạn hán
A. Trình độ phát triển còn chênh lệch.
B. Vấn đề người nhập cư.
C. Tình trạng đói nghèo và đô thị hóa tự phát.
D. Các vấn đề tôn giáo và hòa hợp dân tộc
A. Đời sống nhân dân được cải thiện.
B. 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên.
C. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.
D. Tốc độ tăng trưởng các nước trong khu vực khá cao.
A. Đời sống nhân dân được cải thiện, hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.
B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước đồng đều, ổn định và vững chắc.
C. Có 10/11 quốc gia trong khu vực là thành viên.
D. Tạo dựng được một môi trường hòa bình ổn định.
A. Kinh tế, văn hóa, thể thao.
B. Trật tự - an toàn xã hội.
C. Khoa học - công nghệ.
D. Đa dạng, trong tất cả các lĩnh vực.
A. Vì mỗi nước trong khu vực ở mức độ khác nhau và tùy hứng thời kì đều chịu ảnh hưởng của sự mất ổn định
B. Vì giữa các nước còn có sự tranh chấp phức tạp về biên giới, vùng biển đảo,...
C. Vì giữ ổn định khu vực sẽ không tạo lí do để các cường quốc can thiệp
D. Khu vực đông dân, có nhiều thành phần dân tộc, tôn giáo và ngôn ngữ
A. Tôn giáo và sự hòa hợp các dân tộc ở mỗi quốc gia
B. Thất nghiệp và sự phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nhân tài
C. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường chưa hợp lí
D. Sự đa dạng về truyền thống, phong tục và tập quán ở mỗi quốc gia
A. Đời sống nhân dân được cải thiện
B. Cán cân xuất - nhập khẩu của toàn khối đạt giá trị dương
C. 10/11 quốc gia trong khu vực Đông Nam Á trở thành thành viên của ASEAN
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ảia các nước trong khu vực khá cao, đồng đều và vững chắc
C. Thông qua các dự án, chương trình phát triển
D. Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia
A. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.
B. Thông qua kí kết các hiệp ước.
A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
B. Thị trường chung Nam Mĩ.
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
A. Phi-líp-pin.
B. Mi-an-ma.
C. In-đô-nê-xi-a.
D. Đông Ti-mo.
A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Thị trường chung Nam Mĩ.
D. Liên minh châu Âu.
A. Đối đầu căng thẳng.
B. Giúp đỡ nhân dân 3 nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp – Mĩ.
C. Trung lập, không can thiệp vào công việc của nhau.
D. Hợp tác trên mọi lĩnh vực.
A. Nhằm phát triển đồng bộ các ngành kinh tế.
B. Nhằm công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu.
C. Nhằm công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
D. Nhằm công nghiệp hóa đất nước.
A. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau
B. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc
C. nguyên tắc hoạt động của (ASEAN) không phù hợp với một số nước
D. tác động của chiến tranh lạnh và cục diện hai cực hai phe
A. xây dựng nền kinh tế thị trường.
B. trở thành nước công nghiệp mới.
C. tăng cường nhập khẩu.
D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu
A. "Chiến tranh lạnh" đã kết thúc
B. Vấn đề Campuchia đã được giải quyết
C. Chống lại sự hình thành trật tự "đa cực"
D. Tình hình chính trị khu vực được cải thiện
A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch
B. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự
C. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục
D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế
A. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển giữa các nước
B. Hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực
C. Xu thế liên kết khu vực
D. Tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ
A. Mười nước cùng đứng trong một tổ chức thống nhất (tháng 4-1999)
B. Tuyên bố Băng Cốc (tháng 8-1967).
C. Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia (tháng 10-1991)
D. Kí hiệp ước thân thiện và hợp tác (tháng 2-1976).
A. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1991.
B. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.
C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.
D. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999.
A. Muốn liên kết lại để hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn.
B. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.
C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
D. Sự phát triển của xu thế liên kết khu vực trên thế giới.
A. trở thành những con rồng kinh tế châu Á.
B. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.
C. Trở thành những nước công nghiệp mới.
D. dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước sáng lập
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước..
A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan
B. Việt Nam, Lào, Cam-phu-chia, Thái Lan, Xin-ga-po
C. Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nên-xi-a, Xin-ga-po, Phi-líp-pin.
D. In-đô-nên-xi-a, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Xin-ga-po, Phi-líp-pin.
A. Một khu vực phồn thịnh.
B. Một khu vực ổn định và phát triển.
C. Một khu vực mậu dịch tự do.
D. Một khu vực hòa bình.
A. kinh tế.
B. văn hóa.
C. chính trị.
D. khoa học – kĩ thuật.
đáp án Trắc nghiệm Hiệp hội các nước Đông Nam Á
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|---|---|---|
Câu 1 | B | Câu 26 | D |
Câu 2 | B | Câu 27 | C |
Câu 3 | D | Câu 28 | D |
Câu 4 | C | Câu 29 | B |
Câu 5 | A | Câu 30 | A |
Câu 6 | B | Câu 31 | B |
Câu 7 | C | Câu 32 | D |
Câu 8 | A | Câu 33 | D |
Câu 9 | C | Câu 34 | C |
Câu 10 | B | Câu 35 | C |
Câu 11 | A | Câu 36 | D |
Câu 12 | Câu 37 | D | |
Câu 13 | A | Câu 38 | D |
Câu 14 | C | Câu 39 | B |
Câu 15 | D | Câu 40 | B |
Câu 16 | C | Câu 41 | B |
Câu 17 | B | Câu 42 | B |
Câu 18 | B | Câu 43 | |
Câu 19 | B | Câu 44 | |
Câu 20 | B | Câu 45 | |
Câu 21 | B | Câu 46 | B |
Câu 22 | D | Câu 47 | A |
Câu 23 | D | Câu 48 | A |
Câu 24 | D | Câu 49 | C |
Câu 25 | D | Câu 50 | A |