Top 30 câu trắc nghiệm Hiệp hội các nước Đông Nam Á thường gặp

Hiệp hội các nước Đông Nam Á, kiến thức trọng tâm và 50 câu hỏi trắc nghiệm căn bản về hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Sự thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á

- Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á.
- Thành lập ngày 8 - 8 - 1967 với các thành viên sáng lập là Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Singapore và Philippines.
- ASEAN gồm những nước nào? 
Hiện nay, tổ chức ASEAN gồm 10 quốc gia thành viên chính thức là: Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippines, Brunei, Việt Nam, Lào, Myanmar, Campuchia.
Ngoài ra có Papua New Guinea là quan sát viên và Cộng hoà dân chủ Đông Timor là ứng cử viên của ASEAN.

Các nước gia nhập ASEAN vào năm nào?

- Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Singapore và Philippines tham gia sáng lập ngày 8 - 8 - 1967.
- Vương quốc Brunei gia nhập ngày 8 - 1 - 1984.
- Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam gia nhập ngày 28 - 7 - 1995
- Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào gia nhập ngày 23 - 7 - 1997
- Cộng Hòa Liên bang Myanmar gia nhập ngày 23 - 7 - 1997
- Vương quốc Campuchia gia nhập ngày 30 - 4 - 1999

Mục tiêu của ASEAN và cơ chế hợp tác

- Mục tiêu chính của ASEAN là đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định và cùng phát triển:
+ Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.
+ Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực hòa bình, ổn định, có nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển.
+ Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các nước, khối nước hoặc các tổ chức quốc tế.
- Cơ chế hợp tác của ASEAN:
+ Thông qua các diễn đàn.
+ Thông qua các hiệp ước.
+ Thông qua tổ chức các hội nghị.
+ Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
+ Xây dựng “khu vực thương mại tự do ASEAN”.
+ Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao của khu vực.

Cơ cấu tổ chức của ASEAN

- Bộ máy hoạt động của ASEAN hiện nay gồm có các cơ quan: Hội nghị Cấp cao ASEAN, Hội đồng Điều phối ASEAN, Các Hội đồng Cộng đồng ASEAN, Các Hội nghị Bộ trưởng chuyên ngành, Tổng Thư ký ASEAN và Ban thư ký ASEAN, Ủy ban Đại diện thường trực bên cạnh ASEAN, Ban thư ký ASEAN quốc gia, Ủy ban liên chính phủ ASEAN, Quỹ ASEAN,...

Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Hiệp hội các nước Đông Nam Á

Câu 1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào? Tại đâu?

A. Tháng 8 - 1968. Tại Gia-cac-ta (Inđônêxia).

B. Tháng 8 – 1968. Tại Ba-li (Inđônêxia).

C. Tháng 8 - 1967. Tại Băng Cốc (Thái Lan).

D. Tháng 10 - 1967. Tại Xingapo.

Câu 2. Xác định mục tiêu của “Hiệp hội các nước Đông Nam Á”:

A. Xây dựng mối quan hệ hợp tác giữa các nước trong khu vực.

B. Xây dựng một cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực và thiết lập một khu vực hòa bình, tự do, trung lập.

C. Phát triển nhanh chóng nền kinh tế, ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại vào sản xuất nhằm biến Đông Nam Á thành trung tâm kinh tế - tài chính đủ sức cạnh tranh với Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản.

D. Đây là một tổ chức liên minh chính trị - kinh tế của khu vực Đông Nam Á.

Câu 3. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á nhằm?

A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

B. Thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực.

C. Giúp đỡ lẫn nhau dưới hình thức đào tạo và cung cấp các phương tiện nghiên cứu trong các lĩnh vực giáo dục, chuyên môn.kỹ thuật và hành chính.

D. Cả A,B,C.

Câu 4. Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games) là biểu hiện cho cơ chế hợp tác nào của Hiệp hội các nước Đông Nam Á?

A. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.

B. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.

C. Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao.

Câu 6. Hội nghị cấp cao ASEAN là biểu hiện cho cơ chế hợp tác nào của Hiệp hội các nước Đông Nam Á?

A. Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao.

B. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.

C. Thông qua các dự án.

D. Thông qua các chương trình phát triển.

Câu 8. Năm nước nào ở Đông Nam Á đã kí tuyên bố về việc thành lập "Hiệp hội các nước Đông Nam Á" vào năm 1967?

A. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po

B. Thái Lan, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin

C. Xin-ga-po, Bra-nây, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.

D. Phi-lip-pin, Thái Lan, Lào, ỉn-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma

Câu 10. Nguyên nhân nào sau đây thúc đẩy sự ra đời của Hiệp hội các nước Đông Nam Á?

A. Sự xuất hiện ngày càng nhiều của các công ty xuyên quốc gia.

B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài vào khu vực.

C. Được sự giúp đỡ, hỗ trợ về kinh tế- tài chính từ Liên Xô.

D. Cuộc chiến tranh của Mỹ ở Đông Dương tiếp tục leo thang.

Câu 11. Điểm giống nhau trong mục tiêu hoạt động của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là gì?

A. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

B. Giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Phát triển kinh tế và văn hóa.

D. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.

Câu 13. Mục tiêu tổng quát của ASEAN là

A. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển

B. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên

C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới

D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các tổ chức quốc tế khác

Câu 16. Thách thức được coi là lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN là

A. quy mô dân số đông và phân bố chưa hợp lí.

B. nước ta có nhiều thành phần dân tộc.

C. chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ.

D. các tai biến thiên nhiên như bão, lũ lụt, hạn hán

Câu 17. Thách thức nào không phải của ASEAN hiện nay?

A. Trình độ phát triển còn chênh lệch.

B. Vấn đề người nhập cư.

C. Tình trạng đói nghèo và đô thị hóa tự phát.

D. Các vấn đề tôn giáo và hòa hợp dân tộc

Câu 18. Thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được qua 50 năm tồn tại và phát triển là

A. Đời sống nhân dân được cải thiện.

B. 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên.

C. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.

D. Tốc độ tăng trưởng các nước trong khu vực khá cao.

Câu 19. Thành tựu về kinh tế của các nước ASEAN là

A. Đời sống nhân dân được cải thiện, hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.

B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước đồng đều, ổn định và vững chắc.

C. Có 10/11 quốc gia trong khu vực là thành viên.

D. Tạo dựng được một môi trường hòa bình ổn định.

Câu 22. Việt Nam đã tích cực tham gia vào các hoạt động trên lĩnh vực nào của ASEAN?

A. Kinh tế, văn hóa, thể thao.

B. Trật tự - an toàn xã hội.

C. Khoa học - công nghệ.

D. Đa dạng, trong tất cả các lĩnh vực.

Câu 23. Ý nào sau đây không đúng khi nói về lí do các nước ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn định trong mục tiêu của mình

A. Vì mỗi nước trong khu vực ở mức độ khác nhau và tùy hứng thời kì đều chịu ảnh hưởng của sự mất ổn định

B. Vì giữa các nước còn có sự tranh chấp phức tạp về biên giới, vùng biển đảo,...

C. Vì giữ ổn định khu vực sẽ không tạo lí do để các cường quốc can thiệp

D. Khu vực đông dân, có nhiều thành phần dân tộc, tôn giáo và ngôn ngữ

Câu 24. Ý nào sau đây không đúng khi nói về những vấn đề xã hội đòi hỏi các nước ASEAN phải giải quyết?

A. Tôn giáo và sự hòa hợp các dân tộc ở mỗi quốc gia

B. Thất nghiệp và sự phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nhân tài

C. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường chưa hợp lí

D. Sự đa dạng về truyền thống, phong tục và tập quán ở mỗi quốc gia

Câu 25. Ý nào sau đây không đúng với thành tựu của ASEAN?

A. Đời sống nhân dân được cải thiện

B. Cán cân xuất - nhập khẩu của toàn khối đạt giá trị dương

C. 10/11 quốc gia trong khu vực Đông Nam Á trở thành thành viên của ASEAN

D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ảia các nước trong khu vực khá cao, đồng đều và vững chắc

Câu 26. Ý nào sau đây không phải là cơ chế hợp tác của ASEAN?

C. Thông qua các dự án, chương trình phát triển

D. Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia

A. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.

B. Thông qua kí kết các hiệp ước.

Câu 27. ASEAN (Association of South East Asian Nations) là tên viết tắt tiếng Anh của tổ chức

A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.

B. Thị trường chung Nam Mĩ.

C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.

Câu 28. Trong khu vực Đông Nam Á, nước nào chưa gia nhập ASEAN?

A. Phi-líp-pin.

B. Mi-an-ma.

C. In-đô-nê-xi-a.

D. Đông Ti-mo.

Câu 29. ASEAN là tên viết tắt của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào?

A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.

B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

C. Thị trường chung Nam Mĩ.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 30. Quan hệ giữa ASEAN với 3 nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979 là:

A. Đối đầu căng thẳng.

B. Giúp đỡ nhân dân 3 nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp – Mĩ.

C. Trung lập, không can thiệp vào công việc của nhau.

D. Hợp tác trên mọi lĩnh vực.

Câu 31. Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN có điểm gì khác?

A. Nhằm phát triển đồng bộ các ngành kinh tế.

B. Nhằm công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu.

C. Nhằm công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu

D. Nhằm công nghiệp hóa đất nước.

Câu 32. Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do

A. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau

B. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc

C. nguyên tắc hoạt động của (ASEAN) không phù hợp với một số nước

D. tác động của chiến tranh lạnh và cục diện hai cực hai phe

Câu 33. Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm năm nước sáng lập Asean là

A. xây dựng nền kinh tế thị trường.

B. trở thành nước công nghiệp mới.

C. tăng cường nhập khẩu.

D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu

Câu 34. Ý nào dưới đây giải thích không đúng và bối cảnh lịch sử đưa đến xu hướng mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX?

A. "Chiến tranh lạnh" đã kết thúc

B. Vấn đề Campuchia đã được giải quyết

C. Chống lại sự hình thành trật tự "đa cực"

D. Tình hình chính trị khu vực được cải thiện

Câu 36. Từ những năm 90 của thế kỳ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?

A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch

B. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự

C. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục

D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế

Câu 37. Đâu không phải là nhân tố tác động đưa tới sự thành lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển giữa các nước

B. Hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực

C. Xu thế liên kết khu vực

D. Tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ

Câu 38. Sự kiện đánh dấu bước khởi sắc của ASEAN là

A. Mười nước cùng đứng trong một tổ chức thống nhất (tháng 4-1999)

B. Tuyên bố Băng Cốc (tháng 8-1967).

C. Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia (tháng 10-1991)

D. Kí hiệp ước thân thiện và hợp tác (tháng 2-1976).

Câu 39. Trong những sự kiện dưới đây sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc trong hoạt động của tổ chức ASEAN?

A. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1991.

B. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.

C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.

D. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999.

Câu 40. Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Muốn liên kết lại để hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn.

B. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.

C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Sự phát triển của xu thế liên kết khu vực trên thế giới.

Câu 41. Quá trình thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60-70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều

A. trở thành những con rồng kinh tế châu Á.

B. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.

C. Trở thành những nước công nghiệp mới.

D. dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo.

Câu 42. Hiệp ước Ba-li (2-1976) đã xác định nhiều nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN, ngoại trừ nguyên tắc nào?

A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước sáng lập

C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

D. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước..

Câu 47. Tổ chức ASEAN ra đời năm nào?

A.8/8/1967

B.8/9/1967

C.8/7/1967

D.8/8/1966

Câu 48. Các nước tham gia sáng lập ASEAN gồm

A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan

B. Việt Nam, Lào, Cam-phu-chia, Thái Lan, Xin-ga-po

C. Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nên-xi-a, Xin-ga-po, Phi-líp-pin.

D. In-đô-nên-xi-a, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Xin-ga-po, Phi-líp-pin.

Câu 49. Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành:

A. Một khu vực phồn thịnh.

B. Một khu vực ổn định và phát triển.

C. Một khu vực mậu dịch tự do.

D. Một khu vực hòa bình.

Câu 50. Bước vào những năm 90 của thế kỉ XX, ASEAN chuyển trọng tâm sang hợp tác về:

A. kinh tế.

B. văn hóa.

C. chính trị.

D. khoa học – kĩ thuật.

đáp án Trắc nghiệm Hiệp hội các nước Đông Nam Á

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1BCâu 26D
Câu 2BCâu 27C
Câu 3DCâu 28D
Câu 4CCâu 29B
Câu 5ACâu 30A
Câu 6BCâu 31B
Câu 7CCâu 32D
Câu 8ACâu 33D
Câu 9CCâu 34C
Câu 10BCâu 35C
Câu 11ACâu 36D
Câu 12Câu 37D
Câu 13ACâu 38D
Câu 14CCâu 39B
Câu 15DCâu 40B
Câu 16CCâu 41B
Câu 17BCâu 42B
Câu 18BCâu 43
Câu 19BCâu 44
Câu 20BCâu 45
Câu 21BCâu 46B
Câu 22DCâu 47A
Câu 23DCâu 48A
Câu 24DCâu 49C
Câu 25DCâu 50A

Các đề khác

X