Trắc nghiệm tính chất hóa học của amin và muối amoni

Bộ đề trắc nghiệm ôn tập các kiến thức về tính chất hóa học của amin và muối amoni cũng như các phản ứng đặc trưng của các amin.

Câu 1. Metylamin không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Câu 2. Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào
Câu 3.

Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều phản ứng với

Câu 4. Glyxin tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Câu 5. Alanin và anilin đều tác dụng với chất nào sau đây?
Câu 6. Các chất trong dãy nào sau đây đều có tính lưỡng tính?
Câu 7. Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với :
Câu 8. Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu
Câu 9. Cho tripeptit Gly – Ala – Val phản ứng với Cu(OH­)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
Câu 10. Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do :
Câu 11. Cho dung dịch lòng trắng trứng vào hai ống nghiệm. Cho thêm vào ống nghiệm thứ nhất được vài giọt dung dịch HNO3 đậm đặc, cho thêm vào ống nghiệm thứ hai một ít Cu(OH)2. Hiện tượng quan sát được là
Câu 12. Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là :
Câu 13. Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Câu 14. Để rửa sạch lọ đã đựng anilin người ta dùng
Câu 15. Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ?
Câu 16. Khi thủy phân tripeptit: H2N-CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH sẽ tạo ra các a - amino axit nào ?
Câu 17. Thủy phân hoàn toàn
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH
thu được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau ?
Câu 18. Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 19. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Câu 20. Peptit X có công thức Pro-Pro-Gly-Arg-Phe-Ser-Phe-Pro. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa bao nhiêu loại peptit có amino axit đầu N là phenylalanin (Phe)?
Câu 21. Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
Câu 22. Cho các loại hợp chất: amino axit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là :
Câu 23. Để nhận biết Gly-Ala và Gly-Gly-Gly-Ala trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là:
Câu 24. Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 25. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
Câu 26. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
Câu 27. Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
Câu 28. Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết :

X + NaOH -> Y + CH4O
Y + HCl (dư) -> Z + NaCl

Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là :
Câu 29. Một chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quì tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, nung nóng có CaO làm xúc tác thu được CH4. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Câu 30. Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2NNa; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y1 có công thức phân tử là C3H3O2Na. Công thức cấu tạo của X, Y là :
Câu 31. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
Câu 32. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là :
Câu 33. Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là :
Câu 34. Cho các dãy chuyển hóa:

$Glyxin \xrightarrow[]{NaOH}X1\xrightarrow[]{HCldu} X2$

X2 là :
Câu 35. Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là
Câu 36. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thu được 431 gam các -amino axit no (phân tử chỉ chứa 1 gốc –COOH và một gốc –NH2). Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thu được: Gly-Ala,Gly-Gly; Gly-Ala-Val,Val-Gly-Gly; không thu được Gly-Gly-Val vàVal-Ala-Gly. Trong phân tử A chứa số gốc của Gly là:

đáp án Trắc nghiệm tính chất hóa học của amin và muối amoni

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1CCâu 19A
Câu 2CCâu 20D
Câu 3ACâu 21C
Câu 4ACâu 22B
Câu 5CCâu 23A
Câu 6DCâu 24D
Câu 7CCâu 25C
Câu 8BCâu 26C
Câu 9BCâu 27B
Câu 10ACâu 28A
Câu 11ACâu 29D
Câu 12DCâu 30B
Câu 13DCâu 31C
Câu 14BCâu 32C
Câu 15ACâu 33B
Câu 16ACâu 34A
Câu 17CCâu 35C
Câu 18ACâu 36D

Phạm Dung (Tổng hợp)

Các đề khác

X