Ôn tập trắc nghiệm vật lý 10 chương 2: Động lực học chất điểm

Đề trắc nghiệm ôn tập vật lý lớp 10 chương 2: Động lực học chất điểm có đáp án

Câu 1. Khi tổng hợp hai lực thành phần có giá đồng quy quy $\overrightarrow{F}_{1}{}$ và $\overrightarrow{F}_{2}{}$, độ lớn hợp lực $\overrightarrow{F}{}$ của chúng
Câu 2. Một cầu thang đang được sử dụng để di chuyển các vật nặng lên xuống theo phương thẳng đứng. Dây cáp chịu lưc căng lớn nhất khi
Câu 3. Ba quả cầu đặc bằng chì, bằng sắt và bằng gỗ có thể tích bằng nhau, được thả rơi không vận tốc đầu từ cùng một độ cao xuống. Biết lực cản của không khí tác dụng vào các quả cầu bằng nhau. Khi đó
Câu 4. Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất luôn
Câu 5. Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Câu 6. Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất ở nơi có gia tốc rơi tự do g. Khi chạm đất, thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng có độ lớn là
Câu 7. Vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất R. Biết lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm. Gọi M là khối lượng Trái Đất. Biểu thức xác định vận tốc của vệ tinh là:
Câu 8. Chất điểm chịu tác dụng của lực có độ lớn là ${F}_{1}{=}{F}_{2}$= 6 N. Biết hai lực này hợp với nhau góc 150o và hợp lực của chúng có giá trị nhỏ nhất. Giá trị của ${F}_{1}$là
Câu 9. Một vật khối lượng 2,5 kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang thì chịu tác dụng của lực kéo 15 N theo phương ngang và bắt đầu chuyển động. Biết trong 1 phút đầu tiên sau khi chịu tác dụng lực, vật đi được 2700 m. Coi lực cản tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lực cản tác dụng vào vật bằng
Câu 10. Một xe ô tô có khối lượng 1,2 tấn, chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại thì đi được quãng đường 96 m. Biết quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên gấp 15 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối. Độ lớn của hợp lực tác dụng vào xe trong quá trình chuyển động chậm dần đều là
Câu 11. Biết sao Hỏa có bán kính bằng 0,53 bán kính Trái Đất và có khối lượng bằng 0,1 lần khối lượng Trái Đất. Một vật có gia tốc rơi tự do ở trên mặt đất là 9,8 ${m}{/}{s}^{2}$, nếu vật này rơi tự do trên sao hỏa thì gia tốc rơi là
Câu 12. Một đoàn tàu hỏa gồm đầu máy nối với hai toa xe A khối lượng 40 tấn rồi nối tiếp với toa xe B có khối lượng 20 tấn bằng hai lò xo giống nhau, có độ cứng 150000 N/m. Sau khi khởi hành 1 phút thì đoàn tàu đạt vận tốc 32,4 km/h. Độ giãn của các lò xo khi đó là
Câu 13. Một ô tô có khối lượng 1200 kg, đang đứng yên bắt đầu chịu tác dụng của lực kéo động cơ theo phương song song với mặt đường nằm ngang thì chuyển động nhanh dần và sau 30 s, vận tốc của ô tô đạt 30 m/s. Cho hệ số ma sát của xe là 0,2. Lấy g = 10 ${m}{/}{s}^{2}$. Độ lớn lực kéo của động cơ là
Câu 14. Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 15 m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trong vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 100kg. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$. Biết tại điểm cao nhất, tốc độ của xe là v =15 m/s. Lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm thấp nhất gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 15. Từ vị trí A, một vật được ném ngang với tốc độ ${v}_{0}$= 2 m/s. Sau d dó 1s, tại vị trí B có cùng độ cao với A người ta ném thẳng đứng một vật xuống dưới với tốc độ ban đầu ${v}{'}_{0}$. Biết AB = 6 m và hai vật gặp nhau trong quá trình chuyển động. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$. Vận tốc ${v}{'}_{0}$ gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 16. Một đèn tín hiệu giao thông được treo tại chính giữa một dây nằm ngang làm dây bị võng xuống. Biết trọng lượng đèn là 100N và góc giữa hai nhánh dây là 1500. Tìm lực căng của mỗi nhánh dây.
Câu 17. Người ta treo một cái đèn trọng lượng P = 3N vào một giá đỡ gồm hai thanh cứng nhẹ AB và AC như hình vẽ. Biết rằng α = 60° và g = 10${m}{/}{s}^{2}$. Hãy xác định lực độ lớn lực mà đèn tác dụng lên thanh AB.
Câu 18. Một vật có trọng lượng 60N được treo vào vòng nhẫn nhẹ O (coi là chất điểm). Vòng nhẫn được giữ bằng hai dây nhẹ OA và OB. Biết OA nằm ngang còn OB hợp với phương thẳng đứng góc 45° (hình vẽ). Tìm lực căng của dây OA và OB.
Câu 19. Cho hai vật được nối với nhau như hình vẽ. Vật A có khối lượng ${m}_{1}$= 2kg, vật B có khối lượng ${m}_{2}$= 1kg. Các sợi dây có khối lượng không đáng kể, không dãn. Hệ được kéo lên bằng lực $\overrightarrow{F}{}$ có độ lớn 36 N. Lấy g = 10m/s2. Tính gia tốc của mỗi vật và lực căng của dây nối hai vật.
Câu 20. Chọn câu trả lời đúng.
Câu 21. Hệ quy chiếu phi quán tính là:
Câu 22. Đâu là biểu thức đúng của lực quán tính:
Câu 23. Khẳng định nào sau đây là sai?
Câu 24. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 25. Một toa tàu đang chuyển động theo chiều mũi tên. Chiếc lò xo dãn ra.

Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 26. Một toa tàu đang chuyển động theo chiều mũi tên. Chiếc lò xo bị nén vào.

Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 27. Khi nào thì trọng lượng của một vật tăng hoặc giảm?
Câu 28. Một người đi thang máy, trọng lượng của người đó tăng khi:
Câu 29. Hệ quy chiếu nào sau đây là hệ quy chiếu phi quán tính
Câu 30. Hệ quy chiếu nào sau đây không là hệ quy chiếu phi quán tính
Câu 31. Một người đứng yên trên một cân lò xo trước khi vào thang máy, thấy kim chỉ 60kg. Khi đứng trên đó trong thang máy chuyển động thấy kim chỉ 72kg. Điều đó xảy ra trong trường hợp nào sau đây?
Câu 32. Một người đứng yên trên một cân lò xo trước khi vào thang máy, thấy kim chỉ 60kg. Khi đứng trên đó trong thang máy chuyển động thấy kim chỉ 54kg. Điều đó xảy ra trong trường hợp nào sau đây?
Câu 33. Một vật khối lượng 200g treo vào lực kế trong một thang máy chuyển động biến đổi đều. Xác định hướng chuyển động của thang máy khi số chỉ của lực kế là 1,6N. Lấy g = 10m/${s}^{2}$
Câu 34. Một vật khối lượng 200g treo vào lực kế trong một thang máy chuyển động biến đổi đều. Xác định hướng chuyển động của thang máy khi số chỉ của lực kế là 2,5N. Lấy g = 10m/${s}^{2}$
Câu 35. Lò xo có độ cứng 50N/m, vật có khối lượng 400g gắn vào lò xo, một đầu lò xo cố định như hình sau. Bỏ qua ma sát giữa vật m với A, xe A chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 4m/s2. Độ biến dạng của lò xo là:
Câu 36. Xe chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương ngang, trong xe có treo một con lắc đơn. Lấy g = 10m/${s}^{2}$, Gia tốc của xe có giá trị là bao nhiêu để góc lệch của con lắc so với phương thẳng đứng là ${30}^{o}$.
Câu 37. Xe chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương ngang, trong xe có treo một con lắc đơn. Lấy g = 10m/${s}^{2}$, Gia tốc của xe có giá trị là bao nhiêu để góc lệch của con lắc so với phương thẳng đứng là ${45}^{o}$
Câu 38. Áp lực của một vật nặng 40kg được đặt cố định trên sàn thang máy trong các trường hợp sau có giá trị là bao nhiêu? Lấy g = 10m/${s}^{2}$
Câu 39. Tổng áp lực của người lớn nặng 58kg và một em bé nặng 25kg được đặt cố định trên sàn thang máy trong các trường hợp sau có giá trị là bao nhiêu? Lấy g = 10m/${s}^{2}$

đáp án Ôn tập trắc nghiệm vật lý 10 chương 2: Động lực học chất điểm

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1DCâu 21A
Câu 2CCâu 22B
Câu 3ACâu 23C
Câu 4CCâu 24D
Câu 5DCâu 25B
Câu 6BCâu 26A
Câu 7ACâu 27B
Câu 8BCâu 28B
Câu 9ACâu 29D
Câu 10CCâu 30A
Câu 11ACâu 31B
Câu 12CCâu 32A
Câu 13DCâu 33C
Câu 14DCâu 34B
Câu 15CCâu 35A
Câu 16BCâu 36D
Câu 17ACâu 37A
Câu 18ACâu 38A
Câu 19CCâu 39A
Câu 20D

Giang (Tổng hợp)

Các đề khác

X