Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh số 2

Thử sức ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh đề số 2 bám sát phân bổ chương trình học.

Câu 1. Tỉ lệ các loại nuclêôtit trên mạch gốc của gen là A: T: G: X = 3: 2: 2: 5. Gen phiêm mã 2 lần đã cần môi trường cung cấp 300 A. Số nuclêôtit loại G của mARN là:
Câu 2. Nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chính là:
Câu 3. Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên NST mà không làm thay đổi hình thái của NST.
Câu 4. Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nuclêic có tỉ lệ các loại nuclêôtit gồm 24%A, 24%T, 25%G, 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là
Câu 5. Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng quy định tổng hợp axit amin prôlin là $5'X{\rm{XU3';5'XX}}A3';5'X{\rm{XX}}3';5'X{\rm{X}}G3'.$ Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nuclêôtit nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit.
Câu 6. Có 5 tế bào sinh dục sơ khai đều nguyên phân số đợt bằng nhau cần môi trường cung cấp 620 NST đơn. 50% số tế bào con thực hiện giảm phân cần môi trường cung cấp số NST đơn là 320. Quá trình thụ tinh xảy ra với hiệu xuất 12,5% đã hình thành 40 hợp tử. Mỗi tế bào trên khi tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra số giao tử có khả năng thụ tinh là:
Câu 7. Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?
Câu 8. Xét các kết luận sau:
(1) Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
(4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.
(5) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Câu 9. Cho các đặc điểm:
(1) Được di truyền nguyên vẹn từ đời này sang đời khác.
(2) Mang thông tin di truyền.
(3) Thường tồn tại theo từng cặp.
(4) Có trong nhân và trong tế bào chất.
Cấu trúc có đủ 4 đặc điểm nêu trên là
Câu 10. Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2 nhiễm sắc thể khác nhau tác động cộng gộp lên sự hình thành chiều cao cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có chiều cao 100cm, cứ 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Kết luận nào sau đây không đúng?
Câu 11. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alren a quy định thân thấp; gen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20%, giữa E và e với tần số 40%. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai $\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}x\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}$ loại kiểu hình thân cao, hoa tím quả tròn, màu đỏ chiếm tỉ lệ:
Câu 12. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là ${A_1},{A_2},{A_3}$ quy định, trong đó ${A_1}$ quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với ${A_2}$ quy định hoa hồng và trội hoàn toàn so với ${{\rm{A}}_3}$ quy định hoa trắng. Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng được ${F_1}$ . Cho cây ${F_1}$ lai với cây lưỡng bội hoa hồng thuần chủng được ${F_2}$ . Gây tứ bội hóa ${F_2}$ bằng hóa chất cônsixin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa hồng và cây hoa vàng. Cho các cây tứ bội hoa vàng lai với cây tứ bội hoa hồng được ${F_3}$ . Theo lí thuyết, ở ${F_3}$ loại cây hoa vàng có tỉ lệ.
Câu 13. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với nhau, thu được F1 gồm 624 cây, trong đó có 156 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
(1) AaBb x Aabb. $ {\,\,\,\,\,\,\,\,\,}$(2) AaBB x aaBb. $ {\,\,\,\,\,\,\,\,\,}$(3) Aabb x Aabb.
(4) aaBb x aaBb. $ {\,\,\,\,\,\,\,\,\,}$(5) Aabb x aabb. $ {\,\,\,\,\,\,\,\,\,}$(6) aaBb x AaBB.
(7) Aabb x aaBb. $ {\,\,\,\,\,\,\,\,\,}$(8) AaBb x aabb. $ {\,\,\,\,\,\,\,\,\,}$(9) AaBb x AaBb.
Câu 14. Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái (XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đực (XY) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ thu được ${F_1}$ . Trong tổng số các cá thể ${F_1}$ , cá thể thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, loại cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở ${F_1}$ có tỉ lệ
Câu 15. Xét các ví dụ sau đây:
1. Bệnh phêninkêto niệu có ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
2. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất.
3. Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng. Khi khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trắng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen phát triển ưu thế.
Những ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình là:
Câu 16. Gen A nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y có 2 alen. Trong điều kiện không có đột biến, quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen A?
Câu 17. Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
Câu 18. Một quần thể có thành phần kiểu gen 30%AA: 70%aa, sau nhiều thế hệ thành phần kiểu gen cũng không thay đổi. Kết luận nào sau đây không đúng?
Câu 19. Tiến hành lai hai tế bào sinh dưỡng giữa 2 loài (tế bào thứ nhất có kiểu gen AabbDd, tế bào thứ hai có kiểu gen HhMMEe) tạo ra tế bào lai, tế bào lai phát triển thành cây lai. Nếu cây lai là cơ thể lưỡng tính và có khả năng sinh sản hữu tính bình thường thì khi cây này tự thụ phấn, theo lí thuyết đời con sẽ có bao nhiêu loại kiểu gen?
Câu 20. Cho các biện pháp:
1. Dung hợp tế bào trần;
2. Cấy truyền phôi.
3. Nhân bản vô tính.
4. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.
5. Tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 đời kết hợp với chọn lọc.
Phương pháp được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng là:
Câu 21. Anh Nguyễn Văn A bị nghi là con của một người bố lạ mặt (ông B). Để xác định chính xác quan hệ huyết thống giữa hai người thì phải sử dụng phương pháp
Câu 22. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội và trội hoàn toàn.
img
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Nếu cặp vợ chồng ở thế hệ thứ ba sinh 2 con. Xác suất để có ít nhất một đứa bị bệnh là bao nhiêu?
Câu 23. Đối với tiến hóa, đột biến gen có vai trò tạo ra các
Câu 24. Xét các đặc điểm sau:
(1) Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian.
(2) Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ.
(3) Tồn tại thực trong tự nhiên.
(4) Có tính toàn vẹn về sinh sản và di truyền.
Để trở thành đơn vị tiến hóa cơ sở phải có các điều kiện:
Câu 25. Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất?
Câu 26. Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ
Câu 27. Khi nói về sự phát sinh của sinh vật qua các đại địa chất, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 28. Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/${m^2}$ /ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% năng lượng tích lũy trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là:
Câu 29. Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ nào có sức sản xuất cao nhất?
Câu 30. Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả hai loài?
Câu 31. Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở?
Câu 32. Trong quá trình tiêu hóa ở khoang miệng của người, tinh bột được biến đổi thành đường nhờ tác dụng của enzim nào sau đây?
Câu 33. Hình sau đây cho thấy một lá được sử dụng trong thí nghiệm quang hợp. Tại thời điểm bắt đầu thí nghiệm không có tinh bột trong lá. Cây được để trong ánh sáng mạnh vài giờ. Sau đó, cắt bốn hình tròn từ lá (như hình vẽ) để kiểm tra tinh bột.
img
Hình tròn nào có tinh bột?
Câu 34. Nguyên nhân chính để các tế bào còn non có số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn so với các tế bào khác là:
Câu 35. Cho 3 tế bào sống cùng loại vào: nước cất (A), dung dịch KOH nhược trương (B), dung dịch $Ca{(OH)_2}$ nhược trương (C) cùng nồng độ với dung dịch KOH. Sau một thời gian cho cả 3 tế bào vào dung dịch saccarozo ưu trương. Hãy cho biết tế bào nào mất nước ít nhất sau khi cho vào dung dịch saccarozo?
Câu 36. Những cây thuộc nhóm C3 là:

đáp án Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh số 2 có đáp án

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1DCâu 19B
Câu 2CCâu 20B
Câu 3BCâu 21C
Câu 4CCâu 22C
Câu 5CCâu 23C
Câu 6DCâu 24B
Câu 7BCâu 25D
Câu 8ACâu 26D
Câu 9CCâu 27D
Câu 10CCâu 28B
Câu 11CCâu 29D
Câu 12CCâu 30D
Câu 13CCâu 31A
Câu 14ACâu 32C
Câu 15DCâu 33A
Câu 16CCâu 34D
Câu 17BCâu 35B
Câu 18ACâu 36B

Chu Huyền (Tổng hợp)

Các đề khác

X