Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Lý số 4

Thử sức ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Lý đề số 4 bám sát phân bổ chương trình học Vật lý lớp 11, 12.

Câu 1. Theo mẫu nguyên tử Borh, khi electron trong nguyên tử Hydro chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì động năng của electron
Câu 2. Lần lượt chiếu vào catot của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ có bước sóng ${\lambda _1} = 0,5{\lambda _0}$ và ${\lambda _2} = 0,25{\lambda _0}$ với ${\lambda _0}$ là giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catot. Ti số hiệu điện thế hãm $\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}}$ tương ứng với các bước sóng ${\lambda _1}$ và ${\lambda _2}$ bằng
Câu 3. “Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một photon”. Đây là nội dung của
Câu 4. Nguồn sáng A phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,40 $\mu m$ , trong 1 phút phát ra ngăng lượng ${E_1}$ . Nguồn sáng B phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 $\mu m$ trong 5 phút phát năng lượng ${E_2}$. Trong cùng 1 giây, tí số giữa số phôtôn A phát ra với số phôtôn B phát ra là 2. Tỉ số ${E_1}/{E_2}$ bằng
Câu 5. Trường hợp nào dưới đây không xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng ?
Chiếu chùm tia sáng mặt trời rất hẹp, song song
Câu 6. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bằng bức xạ có bước sóng 0,6 µm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm một khoảng 5,4 mm có
Câu 7. Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khi nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng ${\lambda _1}$ = 0,64 µm thì trên màn quan sát ta thấy tại M và N là 2 vân sáng, trong khoảng giữa MN còn có 9 vân sáng khác nữa. Khi nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng ${\lambda _1}$ và ${\lambda _2}$ thì trên đoạn MN ta thấy có 21 vạch sáng, trong đó có 3 vạch sáng có màu giống màu vạch sáng trung tâm và 2 trong 3 vạch này nằm tại M và N. Bước sóng ${\lambda _2}$ có giá trị bằng
Câu 8. Chùm tia ló ra sau lăng kính trong một máy quang phổ, trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là
Câu 9. Chiếu bức xạ có bước sóng ${\lambda _1}$ = 0,25 µm vào catôt của một tế bào quang điện cần một hiệu điện thế hãm ${U_1}$ = 3 V để triệt tiêu dòng quang điện. Chiếu đồng thời ${\lambda _1}$ và ${\lambda _2}$ = 0,15 µm thì hiệu điện thế hãm khi đó là bao nhiêu ?
Câu 10. Đặt điện áp xoay chiều u = ${U_0}$cos(ωt) vào hai đầu đoạn mạch AB có điện trở R = 90 Ω mắc nối tiếp với cuộn dây không thuần cảm có r = 10 Ω và tụ điện có điện dung C thay đổi được theo thứ tự như hình vẽ.
M là điểm nối giữa R và cuộn dây, khi C = C1 thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực tiểu bằng U1; Khi C = C2 = 0,5C1 thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại bằng U2. Tỉ số  ${\frac{U_2}{U_1}}$  bằng

Đặt điện áp xoay chiều u = U_0cos(ωt) vào hai đầu đoạn mạch AB có điện trở R = hình ảnh
Câu 11. Đặt điện áp xoay chiều có U = 50 V vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp có cuộn dây thuần cảm thì cường độ dòng điện qua mạch là i1 = I0cos(120πt + 0,25π) A. Nếu ngắt bỏ bớt tụ trong đoạn mạch thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i2 = I0cos(120πt – π/12) A. Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là
Câu 12.  Cho đoạn mạch xoay chiều gồm hai phần tử X và Y nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 1002 V thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu phần tử X là 100 V, giữa hai đầu phần tử Y là 100 V. Hai phần tử X, Y tương ứng là
Câu 13. Một đèn ống được đặt vào hiệu điện thế xoay chiều có giá trị cực đại là 220V và tần số 50Hz. Biết đèn chỉ sáng lên khi hiệu điện thế tức thời đặt vào đèn có độ lớn không nhỏ hơn 110$\sqrt 2 $V. Thời gian đèn sáng trong mỗi phút là
Câu 14. Mạch điện gồm điện trử R nối tiếp với hộp đen X và hộp đen Y. Biết X, Y là hai hộp có trở kháng phụ thuộc vào tần số như hình vẽ. Hiệu điện thế hiệu dung của hai đầu đoạn mạch là không đổi và bằng 220 V. Khi thay đổi tần số dòng điện thì công suất tiêu thụ điện năng lớn nhất của mạch điện là 200 W và khi đó điện áp trên X là 50 V. Khi đưa tần số mạch điện với giá trị là 70 Hz thì công suất của mạch gần giá trị nào nhất ?

Mạch điện gồm điện trử R nối tiếp với hộp đen X và hộp đen Y. Biết X, Y là hai hình ảnh
Câu 15. Trong công thức tính từ thông qua một khung dây, Ф = BS.cosα, góc α là góc giữa
Câu 16. Một máy phát điên xoay chiều 1 pha. Nếu tốc độ quay của rôto giảm đi 2, số cặp cực tăng lên 2 lần thì tần số của dòng điện
Câu 17. Phát biểu nào sau đây về tia α là không đúng?
Câu 18. Ban đầu có một mẫu ${}^{210}Po$ nguyên chất, sau một thời gian nó phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân chì ${}^{206}Pb$với chu kì bán rã 138,38 ngày. Hỏi sau bao lâu thì tỉ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng poloni còn lại trong mẫu là 0,7 ?
Câu 19. Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm ${t_1}$ tỉ lệ giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X là k. Tại thời điểm ${t_2}$ = ${t_1}$ + 2T thì tỉ lệ đó là
Câu 20. Hạt nhân $_{92}^{234}U$ đang đứng yên ở trạng thái tự do thì phóng xạ và tạo thành hạt X. Cho năng lượng liên kết riêng của hạt ${\alpha }$ , hạt X và hạt U lần lượt là 7,15 MeV; 7,72 MeV và 7,65 MeV. Lấy khối lượng các hạt tính theo u xấp xỉ số khối của chúng. Động năng của hạt bằng
Câu 21. So với hạt nhân ${}_{14}^{29}Si$, hạt nhân ${}_{20}^{40}Ca$ có nhiều hơn
Câu 22. Trên hình biểu diễn một sóng ngang truyền trên một sợi dây, theo chiều từ trái sang phải. Tại thời điểm t điểm P có li độ bằng không, còn điểm Q có li độ âm và có độ lớn cực đại. Vào thời điểm t + T/4 vị trí và hướng chuyển động của P và Q lần lượt sẽ là

Trên hình biểu diễn một sóng ngang truyền trên một sợi dây, theo chiều từ trái hình ảnh
Câu 23. Sóng ngang không truyền được trong các chất
Câu 24. Cho một nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian đồng nhất. Cho biết ngưỡng nghe của âm đó bằng 0,1 nW/${m^2}$. Nếu tại vị trí cách nguồn âm 1 m có mức cường độ âm là 90 dB thì cường độ âm tại điểm đó bằng
Câu 25. Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp ${O_1},{O_2}$ cách nhau 24 cm dao động trên cùng phương thẳng đứng với các phương trình ${u_{O1}} = {u_{O2}} = A\cos \omega t$ (t tính bằng s, A tính bằng mm). Khoảng cách ngắn nhất từ trung điểm O của ${O_1}{O_2}$ đến các điểm nằm trên đường trung trực của ${O_1}{O_2}$ dao động cùng pha với O là 9 cm. Số điểm dao động với biên độ bằng không trên đoạn ${O_1}{O_2}$ là
Câu 26. Hai nguồn sóng kết hợp ${S_1}$ và ${S_2}$cách nhau 2 m dao động điều hòa cùng pha, phát ra hai sóng có bước sóng 1 m. Một điểm A nằm ở khoảng cách l kể từ ${S_1}$ và $A{S_1} \bot {S_1}{S_2}$. Giá trị cực đại của l để tại A có được cực đại của giao thoa là
Câu 27. Hai quả cầu nhỏ khối lượng ${m_1},{m_2}$ treo trên hai sợi dây mảnh, cách điện có chiều dài ${l_1}$ và ${l_2}$. Điện tích của mỗi quả cầu là ${q_1},{q_2}$. Treo hai quả cầu như hình vẽ sao cho chúng có cùng độ cao và dây treo của chúng lệch các góc tương ứng ${\alpha _1},{\alpha _2}$ do chúng tương tác với nhau. Điều kiện để có ${\alpha _1} = {\alpha _2}$ là

Hai quả cầu nhỏ khối lượng m_1,m_2 treo trên hai sợi dây mảnh, cách điện có hình ảnh 1
Câu 28. Đặt vào hai đầu mạch điện có sơ đồ như hình vẽ một hiệu điện thế ${U_{AB}} = 33V$. Biết ${R_1} = 4\Omega ,{R_2} = {R_3} = 6\Omega ,{R_4} = 14\Omega $ và ampe kế có điện trở rất nhỏ không đáng kể. Số chỉ ampe kế là

Đặt vào hai đầu mạch điện có sơ đồ như hình vẽ một hiệu điện thế U_AB = 33V. hình ảnh 1
Câu 29. Vật sáng AB cách màn 150cm. Trong khoảng giữa vật và màn ảnh, ta đặt một thấu kính hội tụ L coi như song song với AB. Di chuyển L dọc theo trục chính, ta thấy có hai vị trí của L để ảnh hiện rừ nột trờn màn. Biết hai vị trí đó cách nhau 30 cm, tiêu cự của thấu kính là
Câu 30. Đường sức từ của từ trường gây ra bởi
Câu 31. Một chất điểm chuyển động trên trục Ox theo phương trình x = Acos(ωt) + B, trong đó A, B, ω là các hằng số. Chuyển động của chất điểm là một dao động
Câu 32. Một con lắc lò xo có độ cứng 900 N/m dao động với biên độ là 10 cm. Cơ năng của con lắc trong quá trình dao động có giá trị là
Câu 33. Hai vật nhỏ có cùng khối lượng m = 100 g dao động điều hòa cùng tần số, chung vị trí cân bằng trên trục Ox. Thời điểm t = 0, tỉ số li độ của hai vật là $\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \frac{{\sqrt 6 }}{2}$. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa thế năng của hai vật theo thời gian như hình vẽ. Lấy ${\pi ^2}$ = 10. Khoảng cách giữa hai chất điểm tại thời điểm t = 3,69 s gần giá trị nào sau đây nhất ?
Hai vật nhỏ có cùng khối lượng m = 100 g dao động điều hòa cùng tần số, chung vị hình ảnh 2
Câu 34. Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = cos(5πt + π/3), với x tính bằng cm và t tính bằng giây. Trong giây đầu tiên tính từ thời điểm ban đầu (t = 0), chất điểm đi qua vị trí có li độ x = – √3/2 cm bao nhiều lần ?
Câu 35. Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là ${x_1} = 3\cos 10\pi t$ (cm) và ${x_2} = 4\sin 10\pi t$ (cm). Vận tốc cực đại của vật là
Câu 36. Hai chất điểm dao động điều hoà trên cùng một trục toạ độ Ox, coi trong quá trình dao động hai chất điểm không va chạm vào nhau. Biết phương trình dao động của hai chất điểm lần lượt là ${x_1}$ = 4cos(4t + π/6) cm; ${x_2}$ = 4cos(4t - π/3) cm. Trong quá trình dao động khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm là
Câu 37. Có ba con lắc đơn có chiều dài dây treo giống nhau và ba quả cầu đặc cùng kích thước làm bằng các vật liệu khác nhau: Một bằng chì, một bằng nhôm và một bằng gỗ nhẹ treo trên cùng một giá đỡ ở cạnh nhau (Bỏ qua sức cản không khí). Cả ba con lắc cùng được kéo lệch ra khỏi vị trí cân bằng góc α rồi thả nhẹ thì
Câu 38. Trong sơ đồ của một máy phát sóng vô tuyến điện, không có mạch (tầng)
Câu 39. Một sóng điện từ đang truyền theo phương thẳng đứng hướng lên. Vào thời điểm t, tại điểm M trên phương truyền, vectơ cảm ứng từ đang có độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc. Khi đó vectơ cường độ điện trường có
Câu 40. Mạch dao động của máy thu sóng vô tuyến có tụ điện với điện dung bằng 50 µF và cuộn cảm thuần, thu được sóng điện từ có bước sóng 40 m. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 80 m, người ta phải mắc song song với tụ điện của mạch dao động trên một tụ điện phụ có điện dung bằng

đáp án Đề ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Lý số 4 có đáp án

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1CCâu 21D
Câu 2DCâu 22D
Câu 3DCâu 23B
Câu 4DCâu 24A
Câu 5ACâu 25B
Câu 6DCâu 26A
Câu 7CCâu 27A
Câu 8ACâu 28D
Câu 9ACâu 29D
Câu 10DCâu 30D
Câu 11CCâu 31B
Câu 12CCâu 32A
Câu 13ACâu 33C
Câu 14BCâu 34D
Câu 15CCâu 35B
Câu 16CCâu 36D
Câu 17BCâu 37D
Câu 18DCâu 38D
Câu 19DCâu 39D
Câu 20DCâu 40C

Chu Huyền (Tổng hợp)

Các đề khác

X