Nitơ oxit là gì ? Thông tin về nitrogen monoxide (NO) đầy đủ nhất

Tìm hiểu Nitơ oxit là gì và những thông tin tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của nitrogen monoxide đầy đủ nhất.

I. Những kiến thức về Nitơ oxit cần biết

Những thông tin cơ bản về chất Nitơ oxit

1. Nitơ oxit là gì ?

Nitơ oxit chất hóa học dạng khó có tên gọi đầy đủ là nitrogen monoxide ( NO ).

Trong y tế, Nitơ oxit thường được biết đến là một loại khí hít được sử dụng với vai trò như một chất giảm đau và sử dụng để chăm sóc đặc biệt để thúc đẩy sự giãn nở của mao mạch và phổi.

Các loại khí nitơ ôxít thường gặp là

  • Nitrous ôxít $N _{2} O$ (còn gọi là Đinitơ mônôxít, khí gây cười, bóng cười).
  • Nitric ôxít NO (còn gọi là Nitơ mônôxít, Oxidonitơ).
  • Nitơ điôxít $NO _{2}$ (còn gọi là Đơtôxít của nitơ).
  • Đinitơ trioxit $N _{2} O _{3}$ (còn gọi nitơ sesquiôxít).
  • Đinitơ pentoxit $N _{2} O _{5}$ (còn gọi là Anhyđrơ của axit nitric).

2. Tính chất vật lý của nitơ oxit

Nguyên tử / Phân tử khối (g/mol) 30.00610 ± 0.00050

Khối lượng riêng (kg/m3) 1269

Màu sắc màu xanh

Trạng thái thông thường khí

Nhiệt độ sôi (°C) – 150

3. Tính chất hóa học của nitơ oxit

Hỗn hợp Nitric oxit với oxy được sử dụng để chăm sóc đặc biệt để thúc đẩy sự giãn nở của mao mạch và phổi để điều trị cao huyết áp ban đầu ở bệnh nhân sơ sinh. Và các bệnh hô hấp có liên quan đến dị tật bẩm sinh.

Liệu pháp nitric oxit có tiềm năng làm tăng đáng kể xác suất sinh tồn, và trong một số trường hợp, cứu sống trẻ sơ sinh có nguy cơ bị bệnh mạch phổi.

Ngoài ra NO còn là nguyên liệu sản xuất axit nitric, citric, muối nitrat, citrat,…

II. Phương trình hóa học có chứa NO thường gặp

1. Phương trình có NO là chất tham gia


$2 NO + O _{2}=2 NO _{2}$ - Ở điều kiện thường, khí NO không màu kết hợp ngày với oxi của không khí, tạo ra khí nitơ đioxit NO2 màu nâu đỏ

$\begin{array}{llll}\text { 2NO }+ & \text { SO }_{2} & \rightarrow & \text { SO }_{3} & +\text { N }_{2} \text { O } 1 \end{array}$ : Cho NO tác dụng với SO2.


$9 H _{2} SO _{4}+6 KMnO _{4}+10 NO \rightarrow 4 H _{2} O +10 HNO _{3}+6 MnSO _{4}+3 K _{2} SO _{4}$ : Cho dd axit sunfuric tác dụng với dd thuốc tím.

2. Phương trình có NO (nitơ oxit) là chất sản phẩm


$H _{2} O +3 NO _{2} \rightarrow 2 HNO _{3}+ NO \uparrow$ : Dẫn khí NO2 qua nước, sau đó có khí thoát ra không màu


$N _{2}+ O _{2} \leftrightarrow 2 NO \uparrow$ : Cho khí nito tác dụng với oxi


$3 FeO +10 HNO _{3} \rightarrow 5 H _{2} O + NO \uparrow +3 Fe \left( NO _{3}\right)_{3}$ :  Cho oxit sắt II tác dụng với dung dịch axit.

III. Các câu hỏi trắc nghiệm về nitơ oxit có đáp án

Các đề khác

X