MnO2 + HCl: 15 câu hỏi trắc nghiệm thường gặp

4HCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + MnCl2. Cân bằng e, phương trình ion rút gọn và trắc nghiệm về MnO2 + HCl thường gặp

Phản ứng giữa MnO2 và HCl là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó MnO2 hoạt động như chất oxi hóa, còn HCl hoạt động như chất khử. Phản ứng xảy ra theo phương trình:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2

Trong phản ứng này, MnO2 bị khử thành MnCl2, trong khi HCl bị oxy hóa thành Cl2. Kết quả của phản ứng là hợp chất muối của MnCl2 và khí clo.

Quá trình tổng hợp MnCl2 từ MnO2 và HCl có thể được thực hiện bằng cách thêm từ từ MnO2 vào dung dịch HCl đặc, đồng thời khuấy đều. Điều này đảm bảo phản ứng xảy ra đầy đủ và đồng đều. Sau khi phản ứng hoàn tất, ta có thể tách riêng MnCl2 và Cl2 khỏi dung dịch bằng cách sục khí khí clo qua dung dịch để khí clo được thoát ra và MnCl2 kết tủa.

Ứng dụng của phản ứng này có thể nằm trong sản xuất hợp chất của MnCl2, một hợp chất quan trọng trong các lĩnh vực như y tế, công nghiệp, và nông nghiệp.

MnO2 + HCl phản ứng hóa học

  • Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ
  • Cách thực hiện phản ứng: Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl.
  • Hiện tượng nhận biết: Chất rắn màu đen Mangan oxit (MnO2) tan dần và xuất hiện khí màu vàng lục Clo (Cl2) làm sủi bọt khí. Đồng thời có khí mùi sốc thoát ra.

Phương trình phân tử MnO2 tác dụng với HCl

4HCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + MnCl2

MnO2 + HCl phương trình ion

- Cách viết phương trình ion thu gọn
  • Viết phản ứng dạng phân tử, phân tích dạng phân tử thành dạng ion. Rút gọn những ion giống nhau ở hai vế, cân bằng điện tích và nguyên tử ở hai vế, thu được phương trình io rút gọn.
  • Các chất kết tủa, chất khí và chất điện li yếu vẫn giữ ở dạng phân tử.
MnO2 + 4H+ + 2Cl- → Mn2+ + Cl2 + 2H2O

MnO2 + HCl cân bằng e

1 x |Mn+4 + 2e → Mn2+
1 x |Cl-1 → Cl2 + 2e
Ta có: 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O là phương trình điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch axit HCl đậm đặc với chất có khả năng oxy hóa mạnh như mangan đioxit.

Top câu hỏi trắc nghiệm MnO2 + HCl thường gặp

Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế Clo người ta dùng MnO2 với vai trò là:
Câu 2. Để điều chế Clo trong phòng thí nghiệm cần dùng các hóa chất
Câu 3. Cho phương trình phản ứng : MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
Các hệ số cân bằng trong phương trình trên lần lươt là
Câu 4. Từ dung dịch HCl đặc và MnO2 có thể điều chế trực tiếp được khí nào sau đây?
Câu 5. Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch NaOH đặc, nóng tạo ra dung dịch X. Trong dung dịch X có những muối nào sau đây?
Câu 6. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 sạch:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 sạch:Bình (1) đựng dung dịch NaCl, hình ảnh

Bình (1) đựng dung dịch NaCl, bình (2) đựng dung dịch H2SO4 đặc. Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể thay MnO2 bằng KMnO4 và không cần đun nóng.

(b) Có thể đổi vị trí của bình (1) và bình (2) cho nhau.

(c) Bình (2) đóng vai trò giữ khí hơi H2O và khí HCl có lẫn trong khí clo.

(d) Bông tẩm dung dịch NaOH có vai trò ngăn cản khí clo thoát ra môi trường.

(e) Có thể thay dung dịch NaCl trong bình (1) bằng chất rắn NaCl.

Số phát biểu đúng là
Câu 7. Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc (dư), đun nóng. Cho toàn bộ khí clo thu được tác dụng hết với một kim loại M có hóa trị 2 thì thu được 22,2 gam muối. Kim loại M là
Câu 8. Cho các phản ứng sau:

4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
Câu 9. Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch kiềm đặc, nóng tạo ra dung dịch X. Trong dung dịch X có những muối nào sau đây ?
Câu 10. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a)Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH.
(b)Cho Al tác dụng với I2 có H2O làm xúc tác.
(c)Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.
(d)Cho SiO2 vào dung dịch HF.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là
Câu 11. Nếu cho 1 mol mỗi chất CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là:
Câu 12. Có 6 chất rắn riêng biệt gồm CuO, FeO, Fe3O4 , MnO2 , Ag2O và hỗn hợp (Fe + FeO). Có thể dùng dung dịch chứa chất nào sau đây để phân biệt 6 chất rắn trên ?
Câu 13. Cho dung dịch axit có chứa 7,3 gam HCl tác dụng với MnO2 dư. Thể tích khí clo sinh ra (đktc) là
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 52,2 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?
Câu 15. Cho 17,4 g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Nồng độ mol của một trong các chất trong dung dịch A là: (Giả thiết rằng thể tích dung dịch thay sau phản ứng thay đổi không đáng kể)

đáp án MnO2 + HCl: 15 câu hỏi trắc nghiệm thường gặp

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1BCâu 9C
Câu 2BCâu 10C
Câu 3CCâu 11C
Câu 4ACâu 12B
Câu 5CCâu 13A
Câu 6BCâu 14B
Câu 7ACâu 15A
Câu 8A

Cao Mỹ Linh (Tổng hợp)

Các đề khác

X