Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa số 12

Thử sức luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa đề số 12 bám sát phân bổ chương trình Hóa học lớp 11, 12.

Câu 1. Hỗn hợp A gồm đipeptit mạch hở X (có công thức phân tử là C4H8N2O3) và một muối Y (có công thức phân tử là CH8N2O3). Cho 0,5 mol A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Z chứa m gam muối và 4,48 lít khí T (đktc, làm xanh quỳ tím ẩm). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 2. Đipeptit X, hexapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amino axit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm - NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 13,2 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 22,3 gam chất rắn. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn 0,1mol Y thì cần ít nhất bao nhiêu mol O2 nếu sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O , N2?
Câu 3. A có CTPT C3H7O2N. A vừa phản ứng với dd HCl vừa phản ứng với dd NaOH, không làm mất màu dd Br2và đều phản ứng với HNO2 giải phóng khí. Số đồng phân của A là :
Câu 4. Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là
Câu 5. Dãy chất nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần bậc của amin ?
Câu 6. Hỗn hợp X gồm Cu và có tỷ lệ mol tương ứng 4:3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng đọ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau :
Hỗn hợp X gồm Cu và  có tỷ lệ mol tương ứng 4:3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hình ảnh
Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch dư thu được x mol khí ( sản phầm khử duy nhất ). Giá trị của x là :
Câu 7. Cho 200 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 306 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,212 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 200 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 16,776 gam kết tủa. Giá trị x, y lần lượt là
Câu 8. Cho các chất sau: Na2CO3 , Ca(OH)2 vừa đủ, NaOH , Na3PO4 , HCl, BaCl2 . Số chất có thể mất nước có tính cứng tạm thời là:
Câu 9. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
Câu 10. Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A
(2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ B
(3) Hyđrat hoá etylen thu được hợp chất hữu cơ D.
(4) Hấp thụ C2H2 vào dung dịch HgSO4 ở 80^oC thu được hợp chất hữu cơ E.
Chọn sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên. Biết mỗi mũi tên là một phản ứng
Câu 11. Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic no mạch hở.
- Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn hợp T thu được a (mol) H2O.
- Thí nghiệm 2: a (mol) hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 1,6a (mol) CO2.
Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
Câu 12. Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
Câu 13. Hỗn hợp X gồm 0,5 mol một ankin A và 0,7 mol H2. Nung nóng X với bột Ni xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y, có tỉ khối so với hiđro bằng 13,375. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 96 gam brom trong dung dịch. Ankin A là
Câu 14. Anđehit axetic phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Câu 15. Cho các khí không màu sau: CH4, SO2, C2H4, C2H2, H2S . Số chất khí có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 là:
Câu 16. Trong những dãy chất sau đây, dãy các chất đồng phân của nhau là
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 10 gam Na thì sau phản ứng thu được a gam chất rắn. Giá trị của a và m lần lượt là
Câu 18. Công thức chung: CnH2n - 2 ( n ≥ 2)  là công thức của dãy đồng đẳng
Câu 19. Hòa tan hỗn hợp Mg,Cu bằng 200ml HCl thu được 3,36 lít khí (đktc) và m gam còn lại kim loại không tan. Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại trên thu được 1,25m + a gam oxit (a > 0). Nồng độ HCl và các kim loại dư sau phản ứng là
Câu 20. Sắt không có tính chất vật lý nào sau đây
Câu 21. Có bao nhiêu chất trong các chất sau: S, P, NH3, C, C2H5OH, H2O , NaOH khử được CrO3 thành Cr2O3 ?
Câu 22. Khuấy đều một lượng bột Fe, Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng. Chấm dứt phản ứng, thu được dung dịch X và khí NO và còn lại một ít kim loại. Vậy dung dịch X chứa chất tan:
Câu 23. Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2là 23/ 9 . Phần trăm khối lượng của nguyên tố Fe trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây nhất?
Câu 24. C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở ?
Câu 25. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y và Z đều mạch hở và có mạch C không phân nhánh). 0,275 mol X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M (đun nóng), thu được hỗn hợp hai muối và hỗn hợp hai ancol. Đun nóng toàn bộ lượng ancol thu được ở trên với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 7,5 gam hỗn hợp 3 ete. Lấy toàn bộ lượng muối trên nung với vôi tôi xút (dư), thu được một khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 44 gam brom, thu được dẫn xuất chứa 85,106% brom theo khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Z trong X là:
Câu 26. Công thức của este tạo bởi axit benzoic và ancol etylic là
Câu 27. Cho 4,4 gam hợp chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,8 gam muối. Tên gọi của X là:
Câu 28. Cho các polime: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, nhựa rezit, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hoá. Dãy gồm tất cả các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
Câu 29. Khi nói về cacbohiđrat, nhận định nào sau đây sai ?
Câu 30. Kết luận nào dưới đây đúng ?
Câu 31. Trường hợp nào sau đây xảy ra nhiều trường hợp ăn mòn điện hóa nhất ?
Câu 32. Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là
Câu 33. Hòa tan 150 gam CuSO4.5H2O vào 600 ml dung dịch HCl 0,6M thu được dung dịch A. Tiến hành điện phân một phần ba dung dịch A với cường độ dòng điện I = 1,34A trong 4 giờ. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot là:
Câu 34. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 2,5a mol/l tác dụng với 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 17,28 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 35. Lấy m gam P2O5 cho tác dụng với 338 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 3m gam chất rắn. giá trị của x gần nhất với
Câu 36. Một dung dịch X có chứa 0,01 molBa2 + ; 0,01 mol NO3 - , a mol OH- và b mol Na + . Để trung hóa 1/2 dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1 M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là
Câu 37. Cho dãy các chất: NaOH, Ca(OH)2, Zn(OH)2, Cr(OH)2, Mg(OH)2,Al(OH)3 . Số chất có tính chất lưỡng tính trong dãy là
Câu 38. Dung dịch HCl có pH bằng 3. Cần phã loãng dung dịch này bao nhiêu lần để được dung dịch có pH bằng 4?
Câu 39. Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng axit – bazơ?

đáp án Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa số 12 có đáp án

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1BCâu 21C
Câu 2BCâu 22A
Câu 3DCâu 23B
Câu 4ACâu 24D
Câu 5CCâu 25D
Câu 6DCâu 26B
Câu 7CCâu 27C
Câu 8CCâu 28D
Câu 9CCâu 29D
Câu 10BCâu 30A
Câu 11ACâu 31A
Câu 12DCâu 32C
Câu 13CCâu 33C
Câu 14ACâu 34A
Câu 15DCâu 35D
Câu 16CCâu 36B
Câu 17BCâu 37B
Câu 18BCâu 38B
Câu 19ACâu 39C
Câu 20A

Chu Huyền (Tổng hợp)

Các đề khác

X