Đề luyện thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa hay số 4 (có đáp án)

Bộ đề số 4 luyện thi thử THPT môn Hóa có đáp án bám sát theo đề thi chính thức sẽ giúp các em ôn tập và rèn luyện để đạt kết quả cao trong kỳ thi.

Câu 1. Dẫn 6,72 lít khí CO (đktc) qua m gam hỗn hợp gồm $Fe _{2} O _{3}$ và MgO (tỉ lệ mol 1 : 1) nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với He bằng 10,2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Câu 2. Chọn phát biểu sai ?
Câu 3. Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là
Câu 4. Kim loại nào sau đây có màu trắng hơi xám?
Câu 5. Cho phản ứng sau: $Fe \left( NO _{3}\right)_{3}+X \rightarrow Y+K NO _{3}$. Vậy X, Y lần lượt là:
Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 7. Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3?
Câu 8. Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng 0,01 mm và dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá?
Câu 9. Nhóm gồm các kim loại tác dụng dễ dàng với nước ở nhiệt độ thường là
Câu 10. Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 22,4 gam Fe nung nóng (hiệu suất phản ứng 100%), lấy chất rắn thu được hoà tan vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là
Câu 11. Cho dung dịch $AgNO _{3}$ vào dung dịch chất X, thu được kết tủa tan một phần trong axit clohiđric dư. Chất X là
Câu 12. Cho các phát biểu sau:

(a) Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt nhưng không bị thủy phân bởi môi trường axit và kiềm.

(b) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng để pha chế thuốc.

(c) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.

(d) Phản ứng thủy phân chất béo trong (NaOH, KOH) là phản ứng xà phòng hóa.

(e) Trong dung dịch, H _{2} N - CH _{2}- COOH còn tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực $H _{3} N ^{+}- CH _{2}- COO ^{-}$.

(g) Các phân tử tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit trong phân tử.

Số phát biểu đúng là
Câu 13. Trong số các loại tơ sau: tơ lapsan, tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ enang. Có bao nhiêu polime thuộc loại tơ nhân tạo?
Câu 14. Khi đun nóng, phản ứng giữa các cặp chất nào sau đây tạo ra 3 oxit?
Câu 15. Chất nào sau đây không tham gia phản ứng cộng với $H _{2}$ (xúc tác $Ni , t ^{\circ}$)?
Câu 16. Sục từ từ V lít khí $CO _{2}$ (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M; KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 27,58 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là
Câu 17. Cho các phát biểu sau:

(a) Dùng $CaCO _{3}$ làm chất chảy loại bỏ $SiO _{2}$ trong luyện gang.

(b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,

(c) Mg cháy trong khí $CO _{2}$.

(d) Không dùng MgO để điện phân nóng chảy điều chế Mg.

(e) Dùng cát để dập tắt đám cháy có mặt Mg.

Số phát biểu đúng là
Câu 18. Etyl butirat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl butirat là
Câu 19. Cho các chất sau: glyxin, axit glutamic, etylamoni hiđrocacbonat, anilin. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 3,75 mol O2 thu được 2,7 mol CO2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 50,4 gam X (xúc tác Ni, $t^{0}$) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
Câu 21. Cho các thí nghiệm sau:

(1) Đun nóng nước cứng vĩnh cửu.
(2) Cho phèn chua vào dung dịch NaOH dư.
(3) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch $CrCl_{3}$.
(4) Cho khí $CO_{2}$dư vào dung dịch $NaAlO_{2}$.
(5) Cho khí $NH_{3}$ dư và dung dịch $AICl_{3}$.
(6) Cho $CrO_{3}$ vào dung dịch $Ba(OH)_{2}$ dư.

Số thí nghiệm thu được kết tủa là:
Câu 22. Cho một hỗn hợp A chứa $NH _{3}, C _{6} H _{5} NH _{2}$ và $C _{6} H _{5} OH$. A được trung hoà bởi 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. A cũng phản ứng vừa đủ với 0,075 mol Br2 tạo kết tủa. Số mol các chất $NH _{3}, C _{6} H _{5} NH _{2}$ và $C _{6} H _{5} OH$ lần lượt là
Câu 23. Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch $Fe _{2}\left( SO _{4}\right)_{3}$ tác dụng với dung dịch
Câu 24. Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ; saccarozơ, xenlulozơ. Những chất khi bị oxi hóa hoàn toàn thu được số mol $CO _{2}$ lớn hơn số mol $H _{2} O$ là:
Câu 25. Silic đioxit tác dụng được với dung dịch axit nào sau đây?
Câu 26. Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:

Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC.

Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

(b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.

(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.

(d) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.

(e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.

(g) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.

Số phát biểu sai là
Câu 27. Cho 0,02 mol glyxin tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y được m gam chất rắn khan. Giá trị V và m là
Câu 28. Cho 6 lít hỗn hợp $CO _{2}$ và $N _{2}$ (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam $K _{2} CO _{3}$ và 6 gam $KHCO _{3}$. Thành phần phần trăm về thể tích của CO2 trong hỗn hợp là
Câu 29. Cho các polime: tơ nitron, tơ capron, nilon-6,6, nilon-7, protein, nilon-6. Số polime có chứa liên kết –CONH– trong phân tử là
Câu 30. Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch $HNO _{3}$ dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 31. Một mẫu glucozơ có chứa 2% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu được 1 lít rượu 46o. Biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của $H _{2} O$ là 1,0 g/ml. Khối lượng mẫu glucozơ đã dùng là
Câu 32. Trong quá trình sản xuất đường glucozơ thường còn lẫn 10% tạp chất (không tham gia phản ứng tráng bạc). Người ta lấy a gam đường glucozơ cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch $AgNO _{3} / NH _{3}$ (dư) thấy tạo thành 10,8 gam bạc. Giá trị của a là
Câu 33. X là chất rắn, được dùng làm chất khử trong luyện kim, để luyện kim loại từ quặng. Chất X là
Câu 34. Những chất nào dưới đây thuộc loại chất điện li yếu?
Câu 35. Hợp chất ($\left( CH _{3}\right)_{3} COH$ có tên thay thế là
Câu 36. Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Zn và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 22,3 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
Câu 37. Chất nào sau đây là chất lưỡng tính?
Câu 38. Hấp thụ hết 0,3 mol khí $CO _{2}$ vào 2 lít dung dịch hỗn hợp $Ba ( OH )_{2}$ 0,05M và NaOH 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m1 gam chất rắn khan. Giá trị của m và m1 lần lượt là
Câu 39. Kim loại nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài là $4s ^{1} ?$?
Câu 40. Cho m gam nhôm vào 200 ml dung dịch $Fe \left( NO _{3}\right)_{2}$ 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,49 gam chất rắn. Giá trị của m là

đáp án Đề luyện thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa hay số 4 (có đáp án)

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1CCâu 21B
Câu 2ACâu 22B
Câu 3CCâu 23A
Câu 4BCâu 24A
Câu 5CCâu 25A
Câu 6BCâu 26A
Câu 7DCâu 27D
Câu 8CCâu 28B
Câu 9ACâu 29A
Câu 10ACâu 30D
Câu 11DCâu 31D
Câu 12CCâu 32B
Câu 13CCâu 33A
Câu 14ACâu 34C
Câu 15DCâu 35A
Câu 16CCâu 36C
Câu 17DCâu 37D
Câu 18ACâu 38A
Câu 19ACâu 39B
Câu 20BCâu 40D

Nguyễn Hưng (Tổng hợp)

Các đề khác

X