Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2021 số 4 (có đáp án)

Bộ đề số 4 luyện thi THPT Quốc Gia môn Sinh học có đáp án. Đề thi bám sát theo đề thi chính thức sẽ giúp các em ôn tập và rèn luyện để đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt THPT Quốc Gia năm 2021

Câu 1. Kích thước của một quần thể không phải là:
Câu 2. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?
Câu 3. Phân tích thành phần hoá học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau:

A = 20%; G = 35% ; T = 20%; X = 25% Axit nuclêic này là
Câu 4. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được $F _{1}$. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở $F _{1}$ cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở $F _{2}$ là
Câu 5. Những nhóm động vật nào sau đây có hình thức sinh sản vô tính?
Câu 6. Có các loại môi trường phổ biến là
Câu 7. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến điểm có thể không làm thay đổi số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.

II. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì cũng không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi pôlipeptit.

III. Nếu đột biến điểm làm tăng chiều dài của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng liên kết hiđro của gen.

IV. Đột biến mất một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
Câu 8. Một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab DE/de. Có 200 tế bào sinh tinh của cơ thể này đi vào giảm phân bình thường tạo tinh trùng. Trong đó có 20% tế bào có hoán vị giữa A và a, 30% tế bào khác có hoán vị giữa D và d. Loại tinh trùng mang gen ab de chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 9. Khi nói về các hoocmôn sinh trưởng và phát triển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hoocmôn sinh trưởng được tiết ra từ thuỳ trước tuyến yên.

II. Hoocmôn tirôxin được sản sinh từ tuyến giáp.

III. Sự phát triển biến thái ở sâu bọ thường được điều hoà bởi hai loại hoocmôn là ecđixơn và juvenin được tiết ra từ tuyến ngực.

IV. Các tính trạng sinh dục thứ sinh được điều hoà bởi hai loại hoocmôn sinh dục là ơstrôgen và testostêrôn
Câu 10. Nếu như tỉ lệ A+G/T+X ở môt sợi của chuỗi xoắn kép phân tử ADN là 0,2 thì tỉ lệ đó ở sợi bổ sung là.
Câu 11. Để thúc hạt hay củ nảy mầm sớm, người ta thường sử dụng loại hoocmôn nào?
Câu 12. Tập tính bắt chuột ở mèo là thuộc dạng
Câu 13. Để loại bỏ 1 gen không mong muốn ra khỏi hệ gen của cây trồng, ta có thể sử dụng loại đột biến nào sau đây?
Câu 14. Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có 2 alen, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Kiểu hình thân cao ở thế hệ $F _{1}$ chiếm tỉ lệ 84%. Cho các phát biểu sau:

(1) Trong quần thể ban đầu, kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ cao hơn đồng hợp lặn.

(2) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể ban đầu cao hơn so với thế hệ $F _{1}$.

(3) Trong số cây thân cao ở thế hệ P, tỉ lệ cây dị hợp là 3/5.

(4) Nếu chỉ chọn các cây thân cao ở thế hệ P ngẫu phối, sau đó, trong mỗi thế hệ lại chỉ cho các cây thân cao ngẫu phối liên tiếp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở đời F3 là 1/49.

Số phát biểu đúng là:
Câu 15. Những động vật nào sau đây có quá trình sinh trưởng và phát triển trải qua biến thái hoàn toàn?

(1) Ong;

(2) Cào cào;

(3) Chuồn chuồn;

(4) Muỗi;

(5) Ve sầu;

(6) Bọ hung.
Câu 16. Dòng thuần là gì?
Câu 17. Một phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A + T)/(G + X) là 0,6 thì hàm lượng G + X của nó xấp xỉ là
Câu 18. Cho các nhận định sau:

1. Cây sống ở vùng khô hạn, mặt trên của lá thường không có khí khổng để giảm sự thoát hơi nước

2. Cây trên đồi thường có cường độ thoát hơi nước qua lớp cutin mạnh hơn so với cây trong vườn

3. Độ mở của khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ nhất vào lúc chiều tối, ban đêm khí khổng đóng lại.

4. Con đường thoát hơi nước qua cutin có vận tốc lớn và không được điều tiết.

Số nhận định sai là
Câu 19. Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì

I. Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây.

II. Giọt nước động trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá, làm lá héo.

III. Lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước cây vẫn không hút được nước.

IV. Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá.

Số phương án đúng là
Câu 20. Hình A và hình B mô tả ống tiêu hóa của hai loài thú, trong đó một loài là thú ăn thịt, một loài là thú nhai lại. Quan sát hình và cho biết, cấu trúc nào ở hình B có hoạt động tiêu hóa tương tự như cấu trúc số 1 ở hình A?

Hình A và hình B mô tả ống tiêu hóa của hai loài thú, trong đó một loài là thú hình ảnh

Câu 21. Điều hòa ngược âm tính diễn ra trong quá tình sinh tinh trùng khi
Câu 22. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
Câu 23. Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là
Câu 24. Ở một phân tử ADN mạch kép có 2520 liên kết hydro, phân tử ADN này tiến hành quá trình phiên mã toàn bộ phân tử tạo ra một đoạn ARN mà trong cấu trúc có %G-%U = 40%, %X - %A = 20%. Tỷ số nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của đoạn ADN kể trên:
Câu 25. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai $P :\left(\frac{ AB }{ ab } \times \frac{ AB }{ ab }\right)\left( X ^{ D } X ^{ d } \times X ^{ D } Y \right)$ thu được $F _{1}$. Trong tổng số ruồi ở $F _{1}$, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 52,5%. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi $F _{1}$, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ:
Câu 26. Một loài có 2n = 18 NST. Có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 5400 mạch pôlinuclêôtit mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là
Câu 27. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng.

II. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 hồng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
Câu 28. Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a : không át. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng trội lai với thỏ lông nâu được F1. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ thỏ lông xám đồng hợp thu được ở F2 là:
Câu 29. Ở một quần thể cá lưỡng bội, xét một locut gen quy định màu sắc vảy có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, thứ tự trội hoàn toàn của các alen là A > a1 > a2. Giả sử ở thế hệ xuất phát quần thể có cấu trúc di truyền là 0,2 AA : 0,1 a1a1 : 0,1 a2a2 : 0,2 Aa1 : 0,2 Aa2 : 0,2 a1a2. Do tập tính giao phối, chỉ những cá thể có màu sắc vảy giống nhau mới gia phối với nhau. Tính theo lí thuyết, sau một thế hệ sinh sản không chịu tác động của nhân tố tiến hóa khác, tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là:
Câu 30. Tiến hành lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau để thu F2. Biết rằng có 2000 tế bào phát sinh giao tử cái tham gia giảm phân trong đó có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tỷ lệ tham gia thụ tinh của giao tử đực là 10%, của giao tử cái là 80%; Tỷ lệ sống sót của hợp tử là 100%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

(1) Khi cho F1 giao phối với nhau thì kiểu gen Ab/ab chiếm tỉ lệ 2,5%.

(2) Khi cho F1 giao phối với nhau thì kiểu hình thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 72%.

(3) số tế bào phát sinh giao tử đực tham gia giảm phân là 1600 tế bào.

(4) Lai ruồi cái F1 với ruồi khác chưa biết kiểu gen thu được thế hệ lai có tỷ lệ phân ly kiểu hình là 2 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài thì có xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.
Câu 31. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 32. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Câu 33. Một tế bào sinh dục đực sơ khai của 1 loài nguyên phân 5 đợt liên tiếp. 1/4 số tế bào con được tạo ra tiến hành giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình hình thành giao tử là 96. Giả sử hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50%, của trứng là 25%. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và số tế bào trứng tạo thành là:
Câu 34. Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?
Câu 35. Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen AAa tự thụ phấn thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
Câu 36. Trong cấu trúc lát cắt ngang của một khúc gỗ cây hai lá mầm, khẳng định nào sau đây không chính xác?
Câu 37. Ở ruồi giấm phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử protein biểu hiện tính trạng đột biến mắt đỏ kém một axit amin và có 2 axit amin mới. Những biến đổi xảy ra trong gen quy định mắt đỏ là
Câu 38. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 39. Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử 4n. Hợp tử này có thể phát triển thành thể
Câu 40. Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hòa của gen cấu trúc sinh vật nhân sơ?

đáp án Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2021 số 4 (có đáp án)

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1DCâu 21B
Câu 2DCâu 22C
Câu 3CCâu 23A
Câu 4CCâu 24C
Câu 5ACâu 25A
Câu 6ACâu 26D
Câu 7CCâu 27C
Câu 8BCâu 28B
Câu 9DCâu 29D
Câu 10DCâu 30B
Câu 11BCâu 31A
Câu 12DCâu 32B
Câu 13CCâu 33B
Câu 14BCâu 34C
Câu 15BCâu 35C
Câu 16CCâu 36D
Câu 17ACâu 37B
Câu 18ACâu 38C
Câu 19CCâu 39B
Câu 20DCâu 40C

Nguyễn Hưng (Tổng hợp)

Các đề khác

X