Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - phần 2

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tài chính tiền tệ có đáp án - phần 2 bao gồm 50 câu hỏi lý thuyết và thực hành tài chính tiền tệ mới nhất

Câu 1. Nếu một trái phiếu có tỷ suất coupon (trả hàng năm) là 5%, kỳ hạn 4 năm, mệnh giá $1000, các trái phiếu tương tự đang được bán với mức lợi tức 8%, thị giá của trái phiếu này là bao nhiêu?
Câu 2. Một Tín phiếu Kho bạc kỳ hạn một năm mệnh giá $100 đang được bán trên thị trường với tỷ suất lợi tức là 20%. Giá của tín phiếu đó được bán trên thị trường là
Câu 3. Chỉ ra mệnh đề không đúng trong các mệnh đề sau:
Câu 4. Yếu tố nào không được coi là nguồn cung ứng nguồn vốn cho vay
Câu 5. Theo lý thuyết về dự tính về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất thì:
Câu 6. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh tế thị trường, khi nhiều người muốn cho vay vốn trong khi chỉ có ít người muốn đi vay thì lãi suất sẽ:
Câu 7. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường tăng, thị giá của trái phiếu sẽ:
Câu 8. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường giảm, thị giá của trái phiếu sẽ:
Câu 9. Một trái phiếu có tỷ suất coupon bằng với lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá nào?
Câu 10. Một trái phiếu có tỷ suất coupon cao hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá nào?
Câu 11. Một trái phiếu có tỷ suất coupon thấp hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá nào?
Câu 12. Giả định các yếu tố khác không thay đổi cũng như không kể tới sự ưu tiên và sự phân cách về thị trường, khi mức độ rủi ro của khoản vay càng cao thì lãi suất cho vay sẽ:
Câu 13. Khi thời hạn cho vay càng dài thì lãi suất cho vay sẽ:
Câu 14. Lãi suất thực sự có nghĩa là:
Câu 15. Khi lãi suất giảm, trong điều kiện ở Việt Nam, bạn sẽ:
Câu 16. Nhu cầu vay vốn của khách hàng sẽ thay đổi như thế nào nếu chi tiêu của Chính phủ và thuế giảm xuống?
Câu 17. Phải chăng tất cả mọi người đều cũng bị thiệt hại khi lãi suất tăng?
Câu 18. Vì sao các công ty bảo hiểm tai nạn và tài sản lại đầu tư nhiều vào trái phiếu Địa phương, trong khi các công ty bảo hiểm sinh mạng lại không làm như thế?
Câu 19. Để có thể ổn định lãi suất ở một mức độ nhất định, sự tăng lên trong cầu tiền tệ dẫn đến sự tăng lên cùng tốc độ của cung tiền tệ bởi vì:
Câu 20. Lãi suất trả cho tiền gửi (huy động vốn) của ngân hàng phụ thuộc vào các yếu tố:
Câu 21. Trong nền kinh tế thị trường, giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì:
Câu 22. Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác nhau sẽ khác nhau phụ thuộc vào:
Câu 23. Nếu cung tiền tệ tăng, giả định các yếu tố khác không thay đổi, thị giá chứng khoán sẽ được dự đoán sẽ
Câu 24. Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối với nền kinh tế
Câu 25. Ngân hàng thương mại hiện đại được quan niệm là:
Câu 26. Chiết khấu thương phiếu có thể được hiểu là:
Câu 27. Để khắc phục tình trạng nợ xấu, các ngân hàng thương mại cần phải:
Câu 28. Nợ quá hạn là tình trạng chung của các ngân hàng thương mại bởi vì:
Câu 29. Tại sao một ngân hàng có quy mô lớn thờng dễ tạo ra nhiều lợi nhuận hơn ngân hàng nhỏ?
Câu 30. Các cơ quan quản lý Nhà nước cần phải hạn chế không cho các Ngân hàng nắm giữ 1 số loại tài sản có nào đó
Câu 31. Các hoạt động giao dịch theo kỳ hạn đối với các công cụ tài chính sẽ có tác dụng:
Câu 32. Trong trường hợp nào thì “giá trị thị trường của một Ngân hàng trở thành kém hơn” giá trị trên sổ sách?
Câu 33. Trong các nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thì nhóm nguyên nhân nào được coi là quan trọng nhất?
Câu 34. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại nhất thiết phải:
Câu 35. Tài sản thế chấp cho một món vay phải đáp ứng các tiêu chuẩn:
Câu 36. Sự an toàn và hiệu quả trong kinh doanh của một ngân hàng thương mại có thể đuợc hiểu là:
Câu 37. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của một Ngân hàng thương mại được coi là an toàn khi đạt ở mức:
Câu 38. Nợ quá hạn của một ngân hàng thương mại được xác định bằng:
Câu 39. Chức năng trung gian tài chính của một Ngân hàng thương mại có thể được hiểu là:
Câu 40. Vì sao các ngân hàng thương mại cổ phần lại phải quy định mức vốn tối thiểu đối với các cổ đông?
Câu 41. Cơ sở để một ngân hàng tiến hành lựa chọn khách hàng bao gồm:
Câu 42. Các ngân hàng cạnh tranh với nhau chủ yếu dựa trên các công cụ:
Câu 43. Các ngân hàng thương mại nhất thiết phải có tỷ lệ dự trữ vượt quá ở mức:
Câu 44. Các ngân hàng thương mại Việt Nam được phép đầu tư vào cổ phiếu ở mức:
Câu 45. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng bao gồm:
Câu 46. Các Ngân hàng thương mại Việt Nam có được phép tham gia vào hoạt động kinh doanh trên TTCK hay không?
Câu 47. Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thương mại và một công ty bảo hiểm
Câu 48. Nếu tỷ lệ tiền mặt và tiền gửi có thể phát hành séc tăng lên có thể hàm ý về:
Câu 49. Cơ số tiền tệ (MB) phụ thuộc vào các yếu tố:
Câu 50. Trong các loại biến động sau, biến động nào ảnh hưởng đến cơ số tiền tệ (MB) với tốc độ nhanh nhất:

đáp án Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - phần 2

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1BCâu 26D
Câu 2BCâu 27D
Câu 3BCâu 28C
Câu 4BCâu 29D
Câu 5BCâu 30A
Câu 6BCâu 31B
Câu 7BCâu 32B
Câu 8ACâu 33D
Câu 9CCâu 34D
Câu 10BCâu 35A
Câu 11ACâu 36D
Câu 12ACâu 37D
Câu 13ACâu 38A
Câu 14CCâu 39C
Câu 15DCâu 40A
Câu 16DCâu 41C
Câu 17ACâu 42B
Câu 18ACâu 43D
Câu 19DCâu 44C
Câu 20ACâu 45D
Câu 21ACâu 46D
Câu 22DCâu 47B
Câu 23ACâu 48B
Câu 24ACâu 49C
Câu 25DCâu 50B

Hà Anh (Tổng hợp)

Các đề khác

X