Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính quốc tế có đáp án - phần 3

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tài chính quốc tế có đáp án - phần 3 bao gồm 50 câu hỏi lý thuyết và thực hành tài chính quốc tế mới nhất

Câu 1. Giả sử lãi suất hiện tại của USD là 3,5%/n. giả sử lãi suất hiện tại của JPY là 6,5%/n. Phần gia tăng hay khấu trừ của hợp đồng kỳ hạn sẽ là (giả thiết CIP tồn tại) (sau 1 năm):
Câu 2. Đặc trưng của thị trường ngoại hối là:
Câu 3. Hình thức tổ chức của thị trường ngoại hối bao gồm:
Câu 4. Tỷ giá ngoại hối được hiểu là:
Câu 5. Trên thị trường ngoại hối ngày N, tỷ giá lúc mở cửa là: 1 EUR = 1,3423 USD. Tỷ giá lúc đóng cửa là: 1 EUR = 1,3434 USD. Như vậy, so với USD đồng EUR đã:
Câu 6. Giả sử có thông tin về tỷ giá: 1 EUR = 1,25 USD; 1 GBP = 2 USD. Vậy tỷ giá EUR/GBP là:
Câu 7. Khi tỷ giá giữa GBP và USD đọc “1 với 62 số 53 điểm” được hiểu là:
Câu 8. Mục tiêu chính của quỹ tiền tệ Thế giới giúp đỡ các chuyên gia là:
Câu 9. Cán cân vốn phản ánh:
Câu 10. Hàng năm tổ chức WB tại Việt Nam trả lương cho cán bộ Việt Nam làm tại đó, nghiệp vụ được phản ánh vào:
Câu 11. Giữa hợp đồng tiền tệ tương lai và kỳ hạn có những điểm nào giống nhau:
Câu 12. Trên thị trường kỳ hạn:
Câu 13. Ngân hàng A yết giá GBP/USD là 1,55/1,57. Ngân hàng B niêm yết tỷ giá đồng bảng Anh và USD là 1,53/1,55. Nếu nhà đầu tư có 100,000 USD, liệu có thể thu được lợi nhuận là bao nhiêu khi mua GBP ở ngân hàng B bán cho ngân hàng A:
Câu 14. Tại ngân hàng ANZ niêm yết tỷ giá là USD/VND = 1,5247/5362. Đối với ngân hàng có nghĩa là:
Câu 15. Tại ngân hàng Vietcom bank niêm yết tỷ giá mua như sau: 1 USD = 7,7852 HKD và 1 HKD = 2003,8 VND. Vậy đối với ngân hàng tỷ giá mua 1 USD là:
Câu 16. Báo cáo phản ánh toàn bộ giá trị các giao dịch về thương mại hàng hoá, dịch vụ và các luồng tài chính được gọi là:
Câu 17. Phản ánh vào cán cân thương mại quốc tế các giao dịch tiền tệ giữa:
Câu 18. Cán cân nào sau đây thuộc vào tài khoản vãng lai:
Câu 19. Chính sách được sử dụng để điều chỉnh cán cân thanh toán:
Câu 20. Các yếu tố làm tăng cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối là:
Câu 21. Các ngân hàng thương mại sử dụng các công cụ tài chính nào để duy trì tỷ giá cố định:
Câu 22. Đồng tiền yết giá là đồng tiền:
Câu 23. Các giao dịch bên ngân hàng có sử dụng USD thì niêm yết tỷ giá kiểu Mỹ (niêm yết gián tiếp) có nghĩa là:
Câu 24. Thị trường giao ngay và kỳ hạn:
Câu 25. Đầu năm 2004 tỷ giá 1 USD = 15,000 VND, giả sử lạm phát chỉ tính sau 1 năm ở Mỹ là 5% và Việt Nam là 2% thì tỷ giá sẽ là:
Câu 26. Tại ngân hàng A công bố tỷ giá sau: 1 USD = 15,570 VND, 1USD = 7,71 HKD. Vậy tỷ giá HKD và VND là:
Câu 27. Giả sử một công ty của Mỹ nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinh:
Câu 28. Những yếu tố nào không phải là căn cứ xét bồi thường BH?
Câu 29. Cán cân thanh toán quốc tế của một nước có thực sự là cân đối hay không?
Câu 30. Khi hiệp ước song phương giữa Việt Nam và Mỹ (BTA) được thực hiện, tỷ giá giữa Đồng Việt Nam và Đô la Mỹ sẽ biến động như thế nào?
Câu 31. Chính sách tỷ giá cố định có tác dụng chủ yếu:
Câu 32. Phân công lao động quốc tế là cơ sở của
Câu 33. Các quan hệ ……..thể hiện đường lối đối nội, đối ngoại của nhà nước.
Câu 34. Yếu tố nào sau đây không phải đặc trưng của tài chính quốc tế?
Câu 35. Viện trợ đa phương là hình thức viện trợ quốc tế được diễn ra giữa:
Câu 36. Nhận định nào sau đây về viện trợ quốc tế là đúng nhất?
Câu 37. Viện trợ của các chính phủ là ………….giữa các nước có thỏa thuận tay đôi với nhau.
Câu 38. Viện trợ đa phương được coi là hình thức viện trợ ưu việt hơn các loại hình khác vì:
Câu 39. Các nước nhận viện trợ của các tổ chức quốc tế:
Câu 40. Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ là:
Câu 41. MFN và Ni khác nhau ở những điểm nào?
Câu 42. Trong các câu hỏi sau đây câu nào không đúng?
Câu 43. Thuế quan ngăn cấm là mức thuế quan mà tại đó
Câu 44. Nguyên tắc MFN là các bên tham gia trong quan hệ kinh tế thương mại dành cho nhau những điều kiện ưu đãi:
Câu 45. AFTA có mục đích là tạo ra:
Câu 46. Thuế quan là biện pháp:
Câu 47. Hệ số co giãn xuất khẩu η biểu diễn % thay đổi của …..khi tỷ giá thay đổi 1%
Câu 48. Hệ số co giãn nhập khẩu ηM biểu diễn % thay đổi của giá trị nhập khẩu khi tỷ giá:
Câu 49. Theo phương pháp tiếp cận hệ số co giãn XK, NK, khi thực hiện phá giá nội tệ trạng thái của cán cân vãng lai phụ thuộc vào:
Câu 50. Hiệu ứng đường cong J là

đáp án Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính quốc tế có đáp án - phần 3

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1ACâu 26B
Câu 2DCâu 27A
Câu 3DCâu 28D
Câu 4CCâu 29A
Câu 5ACâu 30B
Câu 6BCâu 31D
Câu 7ACâu 32C
Câu 8DCâu 33C
Câu 9BCâu 34D
Câu 10BCâu 35A
Câu 11BCâu 36B
Câu 12BCâu 37B
Câu 13BCâu 38D
Câu 14ACâu 39C
Câu 15ACâu 40C
Câu 16DCâu 41B
Câu 17BCâu 42C
Câu 18ACâu 43D
Câu 19DCâu 44C
Câu 20BCâu 45D
Câu 21CCâu 46A
Câu 22ACâu 47C
Câu 23ACâu 48A
Câu 24DCâu 49D
Câu 25DCâu 50A

Hà Anh (Tổng hợp)

Các đề khác

X