Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính quốc tế có đáp án - phần 1

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tài chính quốc tế có đáp án - phần 1 bao gồm 50 câu hỏi lý thuyết và thực hành tài chính quốc tế mới nhất

Câu 1. Thị trường ngoại hối là nơi nào?
Câu 2. Tại thời điểm t, 1 EUR = 1,3 USD, 1 GBP = 1,7 USD. Thì giá EUR/GBP sẽ là:
Câu 3. Giả sử tại thời điểm t, tỷ giá thị trường: 1 EUR = 1 USD, 1 GBP = 1,5 USD của ngân hàng: 2 EUR = 1 GBP, 1,5 EUR = 1 GBP. Vậy chi phí giao dịch = 0 nhà đầu tư có USD, anh ta sẽ khai thác cơ hội bằng cách nào:
Câu 4. Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì?
Câu 5. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 thàng: EUR /USD = 1,2728. Nếu tỷ giá giao ngay 3 tháng tới EUR /USD = 1,15. Nếu bạn có 100,000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ?
Câu 6. Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR/USD = 1,3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR/USD = 1,2728. Nếu bạn kỳ vọng tỷ giá giao ngay trong 3 tháng tới EUR/USD = 1,15. Giả sử bạn có 1000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ?
Câu 7. Yết giá giao ngay của hợp đồng EUR là EUR /USD = 1,1236/42. Vậy % chênh lệch giá mua bán là:
Câu 8. Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết: GDP /USD = 1,6727/30, Mua ở ngân hàng A với tỷ giá 1,6730, Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng B niêm yết: GDP/USD = 1,6735/40, Bán ở ngân hàng B với giá 1,6735. Giả sử chi phí giao dịch = 0 thì lợi nhuận từ nghiệp vụ của arbitrage cho 1 tr GBP sẽ là:
Câu 9. Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết: GBP /USD = 1,7281/89 và JPY /USD = 0,0079/82. Vậy tỷ giá GBP/JPY sẽ là:
Câu 10. Thời hạn thực thi của hợp đồng kỳ hạn là:
Câu 11. Tỷ giá giao ngay của Fran Thụy Sỹ là 0,9 USD/CHF. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là 0,88 USD/CHF. Đồng Franc Thụy Sỹ sẽ bán được với:
Câu 12. Tại thời điểm t, số giao dịch niêm yết giá EUR/USD = 1,3223/30, F1/12 (EUR/USD) = 1,3535/40, F1/6 (EUR/USD) = 1,4004/40, F1/4 (EUR/USD) = 1,4101/04
Câu 13. Đối với hoạt động mua tiền tệ kỳ hạn:
Câu 14. Ông A mua GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá kỳ hạn 1 GBP = 1,75 USD. Hợp đồng là 62500 GBP. Tại thời điểm giao hạn hợp đồng kỳ hạn tỷ giá giao ngay GBP /USD = 1,65
Câu 15. Một hợp đồng quyền chọn tiền tệ giữa 1 ngân hàng và khách hàng. Anh ta phải trả phí quyền chọn là:
Câu 16. Tại thời đỉêm t, ngân hàng niêm yết: S (USD /CAD) = 1,6461/65. F1/4 (USD /CAD) = 10/20, Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của USD/CAD sẽ là:
Câu 17. Nếu tỷ giá USD/ CHF = 2.2128/30, USD/SGD = 2.7227/72 thì tỷ giá CHF /SGD là:
Câu 18. Giả sử Mỹ và Anh đang ở trong chế độ bản vị vàng và giá vàng ở Mỹ được cố định ở mức 100 USD = 1 ounce và ở Anh là 50 GBP/1 ounce. Tỷ giá giữa đôla Mỹ và bảng Anh là:
Câu 19. Giả sử giá trị bảng Anh được cố định ở mức: 20 GBP = 1 ounce vàng. Giá trị đôla Mỹ được cố định ở mức 35 = 1 ounce vàng. Nếu tỷ giá hiện tại trên thị trường 1 GBP = 1,8 USD bán sẽ khai thác cơ hội này như sau:
Câu 20. Đồng tiền của Liên Minh Châu Âu được gọi là:
Câu 21. Bản tổng kết tất cả các giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú được gọi là:
Câu 22. Thu nhập ròng là một khoản mục của:
Câu 23. Những yếu tố nào sau đây tác động đến dòng vốn đầu tư trực tiếp quốc tế:
Câu 24. Yếu tố nào sau đây là một trong những động lực cho dòng vốn đầu tư gián tiếp chảy vào một quốc gia khi các yếu tố khác không đổi:
Câu 25. ___________ là 1 khoản mục trên cán cân vốn, khoản mục này thể hiện các khoản đầu tư vào TSCĐ ở nước ngoài và được sử dụng để điều hành hoạt động kinh doanh:
Câu 26. Giả sử, một công ty của Mỹ nhập khẩu xe đạp từ Trung Quốc. Trên BOP của Mỹ sẽ phát sinh:
Câu 27. Khoản mục vô hình:
Câu 28. Các giao dịch du lịch được ghi chép trên:
Câu 29. Cán cân thanh toán thặng dư hay thâm hụt, điều này hàm ý:
Câu 30. Trong chế độ tỷ giá thả nổi, nếu cán cân vãng lai thặng dư:
Câu 31. Nếu thu nhập quốc dân > chi tiêu quốc dân thì:
Câu 32. Nếu quốc gia thâm hụt tiết kiệm thì:
Câu 33. Việc nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá đến cán cân vãng lai thông qua hệ số co giãn có giá trị xuất khẩu và nhập khẩu được gọi là:
Câu 34. Hệ số co giãn xuất khẩu η biểu diễn % thay đổi của ________ khi tỷ giá thay đổi 1%:
Câu 35. Hệ số co giãn nhập khẩu biểu diễn % thay đổi của giá trị nhập khẩu khi tỷ giá:
Câu 36. Theo phương pháp tiếp cận hệ số co giãn xuất khẩu, nhập khẩu khi thực hiện phá giá nội tệ trạng thái của cán cân vãng lai phụ thuộc vào:
Câu 37. Hiệu ứng đường cong J là:
Câu 38. Giả sử tỷ giá giao ngay của EUR là 0,9 USD/EUR. Tỷ giá giao ngay dự kiến một năm sau là 0,85 USD/EUR, % thay đổi của tỷ giá giao ngay là:
Câu 39. Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng bảng Anh là: 1,45 USD/GBP. Giả sử tỷ giá giao ngay của bảng Anh một năm sau là: 1,52 USD/GBP.
Câu 40. Tại thời điểm t nhà đầu tư phân tích và đánh giá thấy rằng đồng bảng Anh được định giá cao và co giãn giá trị thời điểm t+1, ông ta sẽ:
Câu 41. Tỷ giá biến động khi có sự thay đổi:
Câu 42. ___________ là kết quả của sự so sánh giá cả hàng hoá nước ngoài với giá cả hàng hoá trong nước:
Câu 43. Giả sử tỷ giá thực Không đổi, nội tệ được yết giá gián tiếp khi tỷ giá danh nghĩa tăng lên, các yếu tố khác không đổi:
Câu 44. Các vấn đề nào sau đây là những giả thiết của luật một giá:
Câu 45. Giả sử quy luật một giá bị phá vỡ. Trong chế độ tỷ giá cố định, trạng thái cân bằng của luật một giá sẽ được thiết lập vì:
Câu 46. Những đặc điểm nào sau đây là nhựơc điểm của thuyết ngang giá sức mua tuyệt đối:
Câu 47. Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tương đối là:
Câu 48. Những hàng hoá, dịch vụ sau, hàng hoá nào là hàng hoá có thể tham gia thương mại quốc tế (ITG)
Câu 49. Ý nghĩa của thuyết ngang giá sức mua tổng quát:
Câu 50. Những vấn đề sau vấn đề nào không phải là nguyên nhân tỷ giá chênh lệch khỏi PPP:

đáp án Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính quốc tế có đáp án - phần 1

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1DCâu 26A
Câu 2DCâu 27C
Câu 3ACâu 28B
Câu 4CCâu 29A
Câu 5BCâu 30B
Câu 6BCâu 31D
Câu 7DCâu 32B
Câu 8ACâu 33D
Câu 9CCâu 34C
Câu 10DCâu 35C
Câu 11BCâu 36D
Câu 12CCâu 37A
Câu 13ACâu 38B
Câu 14BCâu 39C
Câu 15DCâu 40C
Câu 16CCâu 41D
Câu 17ACâu 42A
Câu 18ACâu 43C
Câu 19ACâu 44D
Câu 20BCâu 45D
Câu 21CCâu 46C
Câu 22DCâu 47B
Câu 23DCâu 48A
Câu 24ACâu 49D
Câu 25DCâu 50D

Hà Anh (Tổng hợp)

Các đề khác

X