Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án - phần 3

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tài chính doanh nghiệp có đáp án - phần 3 bao gồm 50 câu hỏi lý thuyết và thực hành tài chính doanh nghiệp mới nhất

Câu 1. Phân loại tài sản cố định theo tiêu thức nào:
Câu 2. Phương pháp khấu hao mà tỷ lệ và mức khấu hao hàng năm (tính đều theo thời gian) không thay đổi suốt thời gian sử dụng TSCĐ:
Câu 3. Một thiết bị có nguyên giá 200.000 đô la ở hiện tại và giá trị còn lại là 50.000 đô la vào cuối năm thứ 5. Nếu phương pháp khấu hao tuyến tính được sử dụng, giá trị còn lại của thiết bị vào cuối năm thứ 2 là bao nhiêu?
Câu 4. Tài sản cố định thuê ngoài bao gồm:
Câu 5. Doanh nghiệp X sử dụng vốn CSH mua 1 TSCĐ với giá mua thực tế là 30 triệu (không gồm VAT được khấu trừ), chi phí vận chuyển bốc dỡ, lắp đặt chạy thử do bên mua chịu. Nguyên giá TSCĐ này:
Câu 6. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị:
Câu 7. Bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của doanh nghiệp:
Câu 8. Cho biết tổng doanh thu = 2000, doanh thu thuần = 1500, vốn lưu động = 100. Vòng quay vốn lưu động bằng bao nhiêu?
Câu 9. Theo thống kê số tiền xuất quỹ bình quân mỗi ngày trong năm của công ty Hitech là 12.000.000 đồng, số ngày dự trữ tồn quỹ dự tính là 6 ngày. Hãy tính số tiền tồn quỹ tối thiểu phải có của Công ty Hitech?
Câu 10. Kỳ thu tiền bình quân được xác định bằng cách lấy _________ chia cho ____________
Câu 11. Công ty điện lạnh APEC bán hàng theo chính sách tín dụng “2/10/net 30”. Chi phí tín dụng của công ty bằng bao nhiêu? (Giả sử 1 năm có 360 ngày)
Câu 12. Công ty An Tín có kỳ thu tiền bình quân là 20 ngày. Hãy tính vòng quay các khoản phải thu, giả định 1 năm có 360 ngày?
Câu 13. Công ty Thịnh Hưng có doanh thu thuần D trước thuế = 350 triệu đồng, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ lợi nhuận = 100 triệu đồng, hàng tồn kho bình quân là 50 triệu đồng, lãi vay là 10 triệu đồng. Hãy tính số vòng quay hàng tồn kho?
Câu 14. Công ty Dream có Doanh thu thuần (D trước thuế) = 500 triệu đồng, số dư bình quân các khoản phải thu KPT = 200 triệu đồng, lãi vay I = 10 triệu đồng. Hãy tính vòng quay các khoản phải thu?
Câu 15. Công ty Hanco bán hàng với điều khoản tín dụng “3/10 net 30”. Doanh số bán hàng dự kiến năm tới là 2 tỷ đồng. Bộ phận thu tiền ước tính rằng 20% khách hàng sẽ trả tiền vào ngày thứ 10 và hưởng chiết khấu, 80% khách hàng còn lại sẽ trả vào ngày 30. Giả định một năm có 360 ngày. Hãy tính kỳ thu tiền bình quân của công ty?
Câu 16. Một hóa đơn trị giá 6000$ mà công ty Thảo Phương bán hàng theo chính sách tín dụng “3/10 net 30”, trong đó bao gồm một khoản tiền đặt cọc là 100 đô la. Tính số tiền phải trả nếu hóa đơn được thanh toán trong thời hạn chiết khấu?
Câu 17. Một hóa đơn trị giá 6000$ mà công ty Thảo Phương bán hàng theo chính sách tín dụng “3/10; 2/20, n/60”phát hành ngày 10/01/2012. Nếu hóa đơn được thanh toán vào ngày 28/01/2012. Tính số tiền phải trả nếu hóa đơn được thanh toán?
Câu 18. Câu nào sau đây không phải là tài sản lưu động?
Câu 19. Cho biết tổng doanh thu = 3000, doanh thu thuần = 2000, vốn lưu động = 100. Vòng quay vốn lưu động bằng bao nhiêu?
Câu 20. Công ty đóng tàu Bạch Đằng phải dùng thép tấm với nhu cầu 1000 tấm/năm. Chi phí đặt hàng cho mỗi lần 100.000 đồng/đơn hàng. Chi phí dự trữ hàng là 5.000 đồng/tấm (năm). Hãy xác định lượng mua hàng tối ưu mỗi lần đặt hàng?
Câu 21. Nếu xét từ góc độ quyền sở hữu thì vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ:
Câu 22. Cho hàng tồn kho = 4000, giá vốn hàng bán = 6000, hãy tính số vòng quay hàng tồn kho?
Câu 23. Có thông tin sau đây trong tháng 1 như sau: (1) Số dư­ tài khoản phải thu đầu kỳ: 80 triệu đô la; (2) Doanh số tháng 1: 200 triệu đô la; (3) Tiền thu được trong tháng 1: 190 triệu đô la. Tính số dư cuối tháng 1 của các khoản phải thu?
Câu 24. Công ty cổ phần nhựa Tiền Phong mỗi năm phải chi một lượng tiền mặt là 3600 triệu đồng. Chi phí mỗi lần bán các chứng khoán thanh khoản cao là 0,5 triệu đồng, lãi suất chứng khoán ngắn hạn là 10%/năm. Tìm lượng dự trữ tiền mặt tối ưu (M*)?
Câu 25. Đặc điểm của vốn lưu động:
Câu 26. Cho tổng doanh thu = 2200; doanh thu thuần = 2000; vốn lưu động = 1000. Hãy cho biết số vòng quay vốn lưu động bằng:
Câu 27. Nếu gọi K là kỳ luân chuyển vốn lưu động, L là số lần luân chuyển thì:
Câu 28. Cho biết giá vốn hàng bán = 2160, số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 50 ngày, số ngày trong kỳ = 360 ngày. Hàng tồn kho bằng bao nhiêu?
Câu 29. Nội dung giá thành toàn bộ của sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ bao gồm:
Câu 30. Công ty dệt may Hải Phòng phải dùng len với nhu cầu 1000 cuộn/năm. Chi phí đặt hàng cho mỗi lần 100.000 đồng/đơn hàng. Chi phí dự trữ hàng là 5.000 đồng/cuộn (năm). Hãy xác định số lần đặt hàng mong muốn của Công ty?
Câu 31. Cho hệ số thanh toán nhanh Htt = 3, nợ ngắn hạn = 4000, hàng tồn kho = 500, tính TSLĐ và đầu tư ngắn hạn?
Câu 32. Câu nào sau đây không bao gồm trong chi phí tồn trữ hàng tồn kho?
Câu 33. Công ty máy tính Hoàng Cường dự định bán 1460 máy vi tính với giá là 5 triệu đồng/chiếc trong năm tới. Giả định rằng tất cả hàng được bán theo phương thức tín dụng với chính sách tín dụng “2/10, net 30”. Dự kiến 15% khách hàng sẽ trả tiền trong vòng 10 ngày và nhận được chiết khấu, 85% khách hàng còn lại trả tiền trong thời hạn 30 ngày. Hãy tính khoản phải thu (KPT) của công ty máy tính Hoàng Cường?
Câu 34. Có mấy cách tính nhu cầu sử dụng vốn lưu động:
Câu 35. Cho biết lợi nhuận gộp từ HĐKD = 500, giá vốn hàng bán = 1500, vòng quay các khoản phải thu = 10. Các khoản phải thu bằng bao nhiêu?
Câu 36. Vốn lưu động được chia thành vốn chủ sở hữu và các khoản nợ:
Câu 37. Cho biết hàng tồn kho = 500, số ngày trong kỳ = 360 ngày, số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 25 ngày. Giá vốn hàng bán bằng bao nhiêu?
Câu 38. Các công ty cần nắm giữ tiền mặt bằng 0 khi:
Câu 39. Cho biết lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ = 2000, giá vốn hàng bán = 10000, các khoản phải thu = 600. Tính vòng quay các khoản phải thu?
Câu 40. Công ty chế tạo giấy Hải Âu cần sử dụng 1600 tấn bột giấy/năm, chi phí mỗi lần đặt hàng là 1 triệu đồng, chi phí lưu kho đơn vị hàng hoá là 0,5 triệu đồng. Hãy tính lượng bột giấy mỗi lần cung ứng tối ưu?
Câu 41. Số vòng quay hàng tồn kho phụ thuộc:
Câu 42. Doanh nghiệp có nhu cầu vốn lưu động trong các khâu:
Câu 43. Cho doanh thu thuần = 3000, lãi gộp = 1000, hàng tồn kho = 200, số vòng quay hàng tồn kho bằng bao nhiêu?
Câu 44. Công ty TM có kỳ thu tiền bình quân là 40 ngày. Đầu tư của công ty vào khoản phải thu trung bình là 12 triệu $. Doanh số bán chịu hàng năm của công ty là bao nhiêu? Giả định một năm tính 360 ngày.
Câu 45. Vòng quay vốn lưu động càng nhanh thì:
Câu 46. Cho số vòng quay hàng tồn kho = 2 vòng; hàng tồn kho = 2000, hãy tính giá vốn hàng bán?
Câu 47. Công ty chế tạo giấy Hải Âu cần sử dụng 1600 tấn bột giấy/năm, chi phí mỗi lần đặt hàng là 1 triệu đồng, chi phí lưu kho đơn vị hàng hoá là 0,5 triệu đồng. Hãy tính số lần đặt hàng trong năm?
Câu 48. Tồn kho dự trữ của doanh nghiệp là:
Câu 49. Cho biết hàng tồn kho = 1000, giá vốn hàng bán = 9000, số ngày trong kỳ = 360 ngày. Tính số ngày một vòng quay hàng tồn kho?
Câu 50. Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định thuộc:

đáp án Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án - phần 3

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1DCâu 26B
Câu 2CCâu 27D
Câu 3DCâu 28A
Câu 4DCâu 29D
Câu 5CCâu 30C
Câu 6CCâu 31A
Câu 7ACâu 32C
Câu 8BCâu 33B
Câu 9CCâu 34B
Câu 10ACâu 35C
Câu 11CCâu 36D
Câu 12ACâu 37D
Câu 13ACâu 38D
Câu 14ACâu 39B
Câu 15ACâu 40D
Câu 16DCâu 41D
Câu 17CCâu 42D
Câu 18CCâu 43C
Câu 19BCâu 44C
Câu 20BCâu 45B
Câu 21CCâu 46C
Câu 22CCâu 47A
Câu 23ACâu 48A
Câu 24ACâu 49C
Câu 25CCâu 50D

Hà Anh (Tổng hợp)

Các đề khác

X