Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án - phần 2

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tài chính doanh nghiệp có đáp án - phần 2 bao gồm 50 câu hỏi lý thuyết và thực hành tài chính doanh nghiệp mới nhất

Câu 1. Nếu giá trị hiện tại của 1 Đô la ở năm thứ n trong tương lai với mức lãi suất r% là 0,27. Vậy giá trị tương lai của 1 Đô la đầu tư ngày hôm nay cũng ở mức lãi suất r% trong n năm là bao nhiêu?
Câu 2. Biết tỷ lệ chiết khấu 10%/năm, thời gian chiết khấu 3 năm, hệ số chiết khấu 1 khoản tiền là:
Câu 3. Nếu bạn đầu tư 100.000 đồng ở hiện tại với mức lãi suất 12%/năm, số tiền bạn sẽ có được vào cuối năm là bao nhiêu?
Câu 4. Biết tỷ lệ chiết khấu 15%/năm, thời gian chiết khấu 4 năm, hệ số chiết khấu 1 khoản tiền là:
Câu 5. Một ngân hàng đưa ra lãi suất 12%/năm (ghép lãi hàng tháng) cho khoản tiển gửi tiết kiệm. Nếu bạn ký gửi 1 triệu VND hôm nay thì 3 năm nữa bạn nhận được gần bằng:
Câu 6. Giá trị hiện tại được định nghĩa như là:
Câu 7. Ông Thành gửi tiết kiệm 100 triệu đồng trong thời hạn 3 năm với lãi suất 8%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 3 Ông Thành có thể nhận xấp xỉ là:
Câu 8. Nếu tỷ lệ chiết khấu là 15%, thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm xấp xỉ là bao nhiêu?
Câu 9. Thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm với tỷ lệ chiết khấu là 10% gần bằng:
Câu 10. Nếu thừa số chiết khấu một năm là 0,8333, tỷ suất chiết khấu là bao nhiêu một năm?
Câu 11. Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng trong thời hạn 5 năm với lãi suất 4%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 người đó có thể nhận xấp xỉ là:
Câu 12. Giá trị hiện tại của 1.000 VND trong 5 năm với lãi suất thị trường là 13%/năm là:
Câu 13. Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 15%? Biết T = 0 (-200), T = 1 (575), T = 2 (661,25)
Câu 14. Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 200$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 150$, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là:
Câu 15. Tại sao tiền tệ có giá trị theo thời gian?
Câu 16. Lãi đơn là
Câu 17. Câu nào sau đây là một thách thức khi ước tính dòng tiền?
Câu 18. Một người có số tiền là 5.000.000. Nếu như người này gửi vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm và thời hạn 5 năm, sau 5 năm nhận được xấp xỉ là bao nhiêu? Tính lãi theo phương pháp lãi kép.
Câu 19. Một bạn học sinh có số tiền là 8.000.000 và bạn đó gửi vào ngân hàng sau 2 năm bạn thu đựơc 9.331.200. Vậy ngân hàng đó trả cho bạn học sinh này với mức lãi suất là bao nhiêu trên 1 năm?
Câu 20. Giá trị tương lai được định nghĩa như là:
Câu 21. Nếu tỷ lệ chiết khấu là 15%, thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm (xấp xỉ) là bao nhiêu?
Câu 22. Thừa số chiết khấu một khoản tiền trong 2 năm với tỷ lệ chiết khấu là 10% (xấp xỉ) là:
Câu 23. Nếu thừa số chiết khấu một năm là 0,625, tỷ suất chiết khấu là bao nhiêu một năm?
Câu 24. Giá trị hiện tại của 1.000 VND trong 5 năm với lãi suất thị trường là 10% là:
Câu 25. Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 300 đô la ($), và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 150 đô la, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là:
Câu 26. Ông Minh gửi tiết kiệm 200 triệu đồng trong thời hạn 5 năm với lãi suất 8%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 Ông Minh có thể nhận (xấp xỉ) là:
Câu 27. Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 12%? Biết T = 0 (-500), T = 1 (560)
Câu 28. Nếu bạn đầu tư 100.000 VND ở hiện tại với mức lãi suất 10%/năm, số tiền bạn sẽ có được vào cuối năm 1 là bao nhiêu?
Câu 29. Cho biết hệ số được sử dụng để tính giá trị tương lai của 1 dòng tiền đều:
Câu 30. Công ty HD đi vay 1000 triệu đồng và phải hoàn trả trong thời gian 5 năm, mỗi năm số tiền trả (vốn + lãi) bằng nhau với lãi suất 8% trên số dư nợ còn lại và trả vào cuối mỗi năm. Tính tổng số tiền doanh nghiệp phải trả mỗi năm?
Câu 31. Một người gửi ngân hàng 1000$, lãi suất 8%/năm. Sau 1 năm người đó sẽ nhận được cả gốc và lãi là:
Câu 32. Để 1 đồng vốn cố định bình quân tạo ra được bao nhiêu doanh thu thuần, đây là:
Câu 33. Tài sản cố định vô hình bao gồm:
Câu 34. Nguyên giá tài sản cố định bao gồm:
Câu 35. Nguyên nhân nào quy định mức độ hao mòn, cường độ hao mòn của TSCĐ?
Câu 36. Cách tính khấu hao theo số dư giảm dần và cách tính khấu hao theo tổng số năm sử dụng. Đây là phương pháp tính khấu hao theo phương thức nào?
Câu 37. Hao mòn TSCĐ là sự hao mòn về:
Câu 38. Vốn cố định của doanh nghiệp:
Câu 39. Hiệu suất sử dụng vốn cố định là chỉ tiêu phản ánh:
Câu 40. Công ty dệt may Phú Thái mua 1 TSCĐ nguyên giá 240 triệu đồng. Tuổi thọ kỹ thuật TSCĐ 12 năm, tuổi thọ kinh tế 10 năm. Hãy tính mức khấu hao trung binh hàng năm của công ty?
Câu 41. Phương pháp khấu hao nào thu hồi phần lớn vốn nhanh nhất:
Câu 42. Nguyên giá TSCĐ bao gồm cả:
Câu 43. Đặc điểm của vốn cố định:
Câu 44. Điều kiện để một tài sản được xem là TSCĐ
Câu 45. Bộ phận quan trọng nhất trong các tư liệu lao động sử dụng trong các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là:
Câu 46. Một công ty có nguyên giá TSCĐ là 2000 triệu, thời gian sử dụng bình quân là 10 năm, trong đó có 500 triệu chưa đưa vào sử dụng. Nguyên giá TSCĐ cần tính khấu hao trong kỳ là:
Câu 47. Nếu doanh nghiệp đó trích đủ số tiền khấu hao của TSCĐ mà vẫn tiếp tục dùng để sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp có được tiến hành trích khấu hao nữa không?
Câu 48. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải có các yếu tố:
Câu 49. Nguyên nhân cơ bản của hao mòn vô hình:
Câu 50. Nguyên tắc khấu hao TSCĐ:

đáp án Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp có đáp án - phần 2

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1BCâu 26B
Câu 2BCâu 27B
Câu 3BCâu 28B
Câu 4BCâu 29A
Câu 5DCâu 30A
Câu 6ACâu 31C
Câu 7DCâu 32A
Câu 8ACâu 33C
Câu 9ACâu 34D
Câu 10BCâu 35D
Câu 11ACâu 36C
Câu 12BCâu 37D
Câu 13ACâu 38C
Câu 14DCâu 39A
Câu 15DCâu 40B
Câu 16BCâu 41B
Câu 17BCâu 42B
Câu 18DCâu 43C
Câu 19CCâu 44D
Câu 20CCâu 45D
Câu 21ACâu 46B
Câu 22ACâu 47B
Câu 23CCâu 48C
Câu 24BCâu 49B
Câu 25DCâu 50C

Hà Anh (Tổng hợp)

Các đề khác

X