Câu hỏi trắc nghiệm môn kinh tế học phát triển có đáp án phần 3

Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế môi trường có đáp án phần 3.

Câu 1. Nước nào sau đây được xem là các nước công nghiệp mới (NICs)
Câu 2. Nước nào sau đây không thuộc các quốc gia đang phát triển có thu nhập trung bình?
Câu 3. Nước nào sau đây thuộc các quốc gia đang phát triển có thu nhập thấp?
Câu 4. Một trong những thành phần của chỉ số phát triển con người (HDI) là:
Câu 5. Loại đo lường nào sử dụng một rổ giá quốc tế của hàng hóa dịch vụ được sản xuất?
Câu 6. Có khoảng bao nhiêu người trên thế giới thiếu khả năng tiếp cận các dịch vụ vệ sinh cơ bản?
Câu 7. Có khoảng bao nhiêu người trên thế giới thiếu khả năng tiếp cận các dịch vụ chăm sóc y tế cơ bản?
Câu 8. Có khoảng bao nhiêu trẻ em suy dinh dưỡng (malnourished) dưới 5 tuổi ở các quốc gia đang phát triển?
Câu 9. Giả định về mô hình hai khu vực của Lewis bao gồm:
Câu 10. Mô hình mẫu sai (false paradigm model) cho rằng nguyên nhân của sự kém phát triển ở các quốc gia thế giới thứ 3 là:
Câu 11. Điều nào sau đây là phê phán của lý thuyết tân cổ điển cải cách (neoclassical counter-revolution)
Câu 12. Mô hình nào sau đây theo lý thuyết quan hệ phụ thuộc quốc tế (international dependence) không nhấn mạnh đến sự cần thiết phải cải cách căn bản về kinh tế, chính trị và thể chế trên bình diện quốc gia và quốc tế, nhất là sự bất bình đẳng trong quyền lực thế giới?
Câu 13. Mô hình tân cổ điển cải cách ủng hộ:
Câu 14. Các hàng hóa và dịch vụ cần thiết cho nhu cầu sống tối thiểu được xem là
Câu 15. Các giả định ngầm từ đó suy ra các lý thuyết được hiểu là:
Câu 16. Điều nào dưới đây bị chỉ trích nhiều nhất đối với sự kém phát triển ở mô hình tân cổ điển cải cách?
Câu 17. Điểm đặc trưng nào mà các học giả về mô hình cấu trúc kinh tế gợi ý cho hầu hết các quốc gia trong quá trình phát triển?
Câu 18. Trong mô hình tăng trưởng nội sinh (endogenous growth models), ngược lại với các mô hình tân cổ điển ban đầu, có sự nhấn mạnh hơn vào
Câu 19. Một trường hợp mà chính phủ can thiệp (intervention) vào nền kinh tế sẽ tác động xấu đến sản lượng đầu ra được xem là:
Câu 20. Giả định của mô hình tăng trưởng Harrod-Domar là:
Câu 21. Chọn phương án ít ảnh hưởng nhất đến nguồn vốn tư nhân ở các nước đang phát triển.
Câu 22. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến nguồn vốn tư nhân ở các nước đang phát triển là (chọn phương án đúng nhất):
Câu 23. Chọn phương án không phải là ưu điểm của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
Câu 24. Ở các nước đang phát triển, các nhà đầu tư nước ngoài chủ yếu đầu tư vào công nghiệp, xây dựng và dịch vụ vì:
Câu 25. Chọn phương án không phải là nhược điểm của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
Câu 26. Các nhà doanh nghiệp đóng góp vào quá trình tăng trưởng, phát triển kinh tế của đất nước nhờ (chọn phương án đúng nhất):
Câu 27. Ở các nước đang phát triển, sức khoẻ thể lực người lao động thấp kém không phải do:
Câu 28. Chọn phương án không phải là lý do mà các nước đang phát triển phải tăng tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm qua chế biến, giảm tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm thô.
Câu 29. Chọn phương án không phải là mục tiêu can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế thị trường
Câu 30. Kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân mang tính chất định hướng vì:
Câu 31. Chọn phương án không thuộc quy trình lập và thực hiện kế hoạch.
Câu 32. Chọn phương án thể hiện kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân là công cụ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 33. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là nguồn vốn của (chọn phương án đúng):
Câu 34. Nguồn vốn trong nước giữ vai trò quyết định đối với quá trình phát triển kinh tế ở các nước đang phát triển vì đây là:
Câu 35. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến nguồn vốn nhà nước ở các nước đang phát triển:
Câu 36. Tìm phương án không phải đặc điểm khu vực thành thị không chính thức.
Câu 37. Cầu về sản phẩm thô tăng chậm vì:
Câu 38. Chọn phương án không thuộc về bản chất của kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân.
Câu 39. Phát triển bền vững là:
Câu 40. Mô hình tăng trưởng tuyến tính nghiên cứu quá trình tăng trưởng kinh tế bằng cách chia quá trình đó thành:
Câu 41. Vai trò của thị trường vốn:
Câu 42. Thị trường vốn là thị trường:
Câu 43. Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA là của các:
Câu 44. Ở các nước đang phát triển, tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư thấp vì:
Câu 45. Các nước đang phát triển xây dựng, phát triển thị trường vốn nhằm:
Câu 46. Ở các nước đang phát triển, tỷ lệ thất nghiệp rất cao vì:
Câu 47. Biện pháp cần được sử dụng để hạn chế việc di chuyển lao động từ nông thôn ra thành phố:
Câu 48. Vai trò của lao động với tăng trưởng kinh tế:
Câu 49. Các nước đang phát triển phải coi trọng việc đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ, cán bộ công chức nhà nước vì họ quyết định:
Câu 50. Địa tô tuyệt đối có xu hướng tăng lên vì:

đáp án Câu hỏi trắc nghiệm môn kinh tế học phát triển có đáp án phần 3

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1DCâu 26C
Câu 2CCâu 27A
Câu 3DCâu 28C
Câu 4CCâu 29D
Câu 5ACâu 30A
Câu 6DCâu 31B
Câu 7DCâu 32B
Câu 8BCâu 33A
Câu 9DCâu 34B
Câu 10BCâu 35C
Câu 11DCâu 36B
Câu 12BCâu 37D
Câu 13DCâu 38C
Câu 14ACâu 39D
Câu 15ACâu 40A
Câu 16ACâu 41D
Câu 17DCâu 42D
Câu 18DCâu 43C
Câu 19CCâu 44D
Câu 20BCâu 45A
Câu 21BCâu 46C
Câu 22ACâu 47B
Câu 23ACâu 48A
Câu 24CCâu 49C
Câu 25BCâu 50B

Chu Huyền (Tổng hợp)

Các đề khác

X