Câu hỏi trắc nghiệm kinh tế quốc tế theo chương có đáp án phần 4

Câu hỏi trắc nghiệm kinh tế quốc tế theo chương có đáp án phần 4 với tổng hợp các câu hỏi có trong học phần này mà em có thể tham khảo.

Câu 1. Những nguyên nhân cơ bản điều chỉnh quan hệ KTQT?
Câu 2. Yếu tố nào không phải là công cụ của chính sách thương mại?
Câu 3. Xu hướng nào không phải xu hướng vận động chủ yếu của nền KTQT?
Câu 4. Hình thức thương mại nào sau không diễn ra hành vi mua và bán:
Câu 5. Tác giả của lý thuyết lợi thế so sánh tương đối là ai:
Câu 6. Lý thuyết cú huých từ bên ngoài của ai:
Câu 7. Khi tỷ giá hối đoái tăng lên sẽ:
Câu 8. Vàng và một số đồng tiền chủ chốt được coi là ngoại tệ vàng là đặc điểm của hệ thống tiền tệ nào?
Câu 9. Hình thức nào sau đây không được coi là hỗ trợ phát triển chính thức (ODA):
Câu 10. Nền kinh tế thế giới là tổng thể các mối quan hệ giữa:
Câu 11. Nội dung của thương mại quốc tế bao gồm:
Câu 12. Các công cụ chủ yếu trong chính sách thương mại quốc tế:
Câu 13. Đầu tư quốc tế là một hình thức di chuyển quốc tế về:
Câu 14. Phương thức cung cấp ODA:
Câu 15. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của A.Smith cho rằng:
Câu 16. Đặc điểm quan trọng của đầu tư gián tiếp nước ngoài là:
Câu 17. Thu nhập quốc dân của Mỹ tăng lên trong khi thu nhập quốc dân của Viêt Nam không thay đổi sẽ làm cho tỉ giá hối đoái giữa USD và VND:
Câu 18. Khi tỉ giá hối đoái tăng lên sẽ tác động đến thương mại quốc tế làm cho:
Câu 19. Các nước thành viên phải gắn đồng tiền nước mình với đồng USD và từ đó gián tiếp gắn với vàng là đặc điểm của:
Câu 20. Nếu thu nhập quốc dân của Mỹ không thay đổi, thu nhập quốc dân của Châu Âu tăng lên và người Châu Âu trở nên thích xe Ford của Mỹ hơn thì tỉ giá hối đoái giữa đồng Euro và đồng USD sẽ:
Câu 21. Trong các điều kiện khác không đổi, nếu Mỹ tăng mức lãi suất tiền gửi trong khi Việt Nam vẫn giữ nguyên thì tỉ giá hối đoái giữa USD và VND sẽ:
Câu 22. Giả sử 1USD = 16 000 VND và mức lạm phát của Việt Nam là m % và mức lạm phát của Mỹ là n % thì tỉ giá hối đoái sau lạm phát là:
Câu 23. Ban đầu 1USD = 2 DEM
Câu 24. Nếu Việt Nam đặt ra hạn nghạch nhập khẩu quần áo từ Trung Quốc thì:
Câu 25. Bản chất của lợi thế so sánh là:
Câu 26. Hiện nay, trên thế giới, quá trình chuyển giao công nghệ giữa các quốc gia được thông qua các hoạt động sau đây:
Câu 27. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái bao gồm:
Câu 28. Chính sách tỷ giá hối đoái của Việt Nam là:
Câu 29. Yếu tố nào không phải là công cụ của chính sách thương mại?
Câu 30. Nghiệp vụ dựa vào mức chênh lệnh tỷ giá giữa các thị trường ngoại hối để thu lại lợi nhuận thông qua hoạt động mua và bán là:
Câu 31. Phát biểu nào sau đây là đúng:
Câu 32. Chủ thế kinh tế quốc tế bao gồm:
Câu 33. Nhà nước quản lý hoạt động ngoại thương bằng các công cụ:
Câu 34. Các đối tác cung cấp ODA:
Câu 35. Chế độ bản vị vàng hối đoái thuộc:
Câu 36. NAFTA là tên viết tắt thị trường tự do của khu vực nào?
Câu 37. Xuất khẩu của Việt Nam năm 2006 là:
Câu 38. Hiệp định thương mại Việt-Mỹ được ký kết năm nào?
Câu 39. Hệ thống tiền tệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai:
Câu 40. Tốc độ tăng trưởng của thương mại "vô hình" nhanh hơn tốc độ tăng trưởng của thương mại "hữu hình" thể hiện:
Câu 41. Các xu hướng chi phối hoạt động trực tiếp của 2 quốc gia trong quan hệ thương mại:
Câu 42. Sự khác nhau cơ bản giữa đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp nước ngoài là:
Câu 43. Hai hệ thống tài chính thị trường ngoại hối: Anh - Mỹ, châu Âu có đặc điểm:
Câu 44. Hội nhập kinh tế Quốc tế nhằm giải quyết các vấn đề chủ yếu nào sau đây:
Câu 45. Sau sự kiện Việt Nam ra nhập tổp chức thương mại thế giới WTO, Việt Nam sẽ nhận được những tác động tích cực:
Câu 46. Các doanh nghiệp liên doanh nước ngoài tại Việt Nam thường được hình thành dựa trên nguồn vốn nào:
Câu 47. Cho tỷ giá hối đoái của VNĐ và NDT là: 1NDT=2000VNĐ. Tỷ lệ lạn phát của Việt Nam lớn hơn tỷ lệ lạm phát của Trung Quốc là 2% và bằng 1,5 lần tỷ lệ lạm phát của Trung Quốc. Tỷ giá hối đoái giữa hai dồng tiền trên sau lạm phát là:
Câu 48. Các chế độ tỷ giá hối đoái cố định là:
Câu 49. Hai chế độ tỷ giá hối đoái kết hợp được những ưu điểm của chế độ tỷ giá thả nổi tự do và chế độ tỷ giá cố định là:
Câu 50. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống tỷ giá hối đoái cố định Bretton Woods là:

đáp án Câu hỏi trắc nghiệm kinh tế quốc tế theo chương có đáp án phần 4

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1DCâu 26D
Câu 2DCâu 27D
Câu 3DCâu 28A
Câu 4CCâu 29D
Câu 5CCâu 30B
Câu 6DCâu 31C
Câu 7ACâu 32D
Câu 8BCâu 33D
Câu 9BCâu 34D
Câu 10DCâu 35B
Câu 11CCâu 36B
Câu 12CCâu 37C
Câu 13ACâu 38C
Câu 14DCâu 39B
Câu 15CCâu 40A
Câu 16DCâu 41A
Câu 17CCâu 42A
Câu 18CCâu 43B
Câu 19CCâu 44A
Câu 20ACâu 45D
Câu 21BCâu 46C
Câu 22DCâu 47A
Câu 23CCâu 48D
Câu 24CCâu 49B
Câu 25DCâu 50A

Chu Huyền (Tổng hợp)

Các đề khác

X