Trang chủ

Các nước Á, Phi, Mĩ - Latinh từ năm 1954 đến nay

Kiến trức trọng tâm và câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề các nước Á, Phi, Mĩ - Latinh từ năm 1954 đến nay có đáp án

I. Kiến thức trọng tâm

1. Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa.

Lịch sử phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa được phân chia thành 3 giai đoạn chính:

-Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX: Ở Đông Nam Á, các nước tuyên bố độc lập như Inđônêxia (8/1945), Việt Nam (9/1945), Lào (10/1945). Phong trào lan sang các nước Nam Á và Bắc Phi: Ấn Độ (1946 - 1950), Ai Cập (1952 - 1953), Angiêri (1954 - 1962). Ở Mĩ Latinh: cách mạng Cuba thắng lợi (1959). 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập (1960). Hệ thống thuộc địa về cơ bản sụp đổ.

-Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX: Bồ Đào Nha trao trả độc lập cho Ghinê Bítxao (9/1974), Môdămbích (6/1975), Ănggôla (11/1975). Các thuộc địa của Bồ Đào Nha tan rã.

-Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX: Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Rô-đê-di-a (1980), Tây Nam Phi (1990), Cộng hòa Nam Phi (1993).

Hệ thống thuộc địa sụp đổ hoàn toàn. Lịch sử các dân tộc Á, Phi, Mĩ Latinh đã sang một chương mới.

2. Các nước Châu Á


a. Tình hình chung

Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, châu Á bị nô dịch bởi các nước đến quốc. Đến cuối những năm 50 của thế kỉ XX, các nước châu Á đều giành được độc lập (Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêxia...). Nửa sau thế kỉ XX, do đế quốc xâm lược quay trở lại xâm lược, tình hình châu Á không ổn định (Đông Nam Á và Tây Á). Sau "Chiến tranh lạnh", một số nước diễn ra xugn đột, li khai (Ấn Độ và Pakixtan, Xri Lan-ca, Philíppin...)

Châu Á đạt tăng trưởng nhành chóng về kinh tế (Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn Độ, Xingapo, Thái Lan...). Dự đoán "thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á". Ấn Độ thực hiện "cách mạng xanh: trong nông nghiệp, là cường quốc về công nghệ phần mềm hạt nhân và vũ trụ.

b. Trung Quốc

Từ năm 1946 - 1949, cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. Ngày 1/10/1949, nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa ra đời, kết thúc ách nô dịch của đế quốc và phong kiến, đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập. Chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang châu Á.

Sau 20 năm biến động (1959 - 1978), từ năm 1978, Trung Quốc tiến hành cải cách - mở cửa với chủ trương: xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc, phát triển kinh tế lam trung tâm, thực hiện cải cách mở cửa, nnhawmf mục tiêu giàu mạnh, văn minh.

Nền kinh tế Trung Quốc đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới, GDP tăng 9,6%, đứng thứ 2 thế giới (2011). Về đối ngoại Trung Quốc bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia, Việt Nam...; thu hồi Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999).

3. Các nước Đông Nam Á


a. Tình hình Đông Nam Á truước và sau năm 1945

- Trước Chiến Tranh thế giớ thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của các nước phương Tây.

- Tháng 8/1945, các dân tộc Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền

- Nhưng ngay sau đó, nhiều dân tộc Đông Nam Á lại phải kháng chiến chống các cuộc chiến tranh xâm lược trở lại của các nước đế quốc.

- Chỉ tới giữa nhưng năm 50 của thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á lần lượt giành độc lập

- Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á phân hóa trong chính sách đối ngoại. Tháng 9/1954, Mĩ cùng Anh, Pháp lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO). Thái Lan và Philíppin tham gia tổ chức này. Mĩ xâm lược Việt Nam, Lào, Campuchia. Inđônêxia và Miến Điện thi hành chính sách hòa bình trung lập.

b. Sự ra đời và pát triển của tổ chức ASEAN

-Sự ra đời: Yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hạn chế ảnh hưởng các các nước cường quốc, ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) bởi 5 nước: Inđônêxia, Malaixia, Philíppin, Xingapo và Thái Lan.

-Mục tiêu: Phát triển kinh tế và văn hóa, duy trì hòa bình và ổn định khu vực. Tháng 2/1976, Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á được kí tại Bali (Inđônêxia), xác định nguyên tắc hoạt động: Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh tổ, không can thiệp công việc nội bộ, giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình, hợp tác phát triển.

- Từ"ASEAN 6 phát triển thành ASEAN 10": Năm 1984, Brunây trở thành thành viên thứ 6. Đến những năm 90 của thế kỉ XX, xu hướng nổi bật là mở rộng thành viên: Việt Nam (1995), Lào và Mianma (1997), Campuchia (1999). Mười nước Đông Nam Á cùng đứng trong một tổ chức. ASEAN chuyển trọng tâm sang hợp tác kinh tế. Một chương mới đã mở ra trong lịch sử Đông Nam Á.

4. Các nước châu Phi

a. Tình hình chung

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào chống chủ nghĩa thực dân diễn ra sôi nổi, sớm nhất ở Bắc Phi: Ai Cập (1952 - 1953),Angiêri (1954 - 1962) . Năm 1960 được gọi là năm "Năm châu Phi" với sự kiện 17 nước thuộc lục địa này tuyên bố độc lập. Sau đó, hệ thống thống thuộc địa của các nước đế quốc tan rã, các nước châu Phi giành lại được độc lập và chủ quyền

- Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình châu Phi khó khăn, không ổn định(xung đột, nội chiến, đói nghèo, dịch bệnh và nợ nần...). Trong những năm gần đây, dưới sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, châu Phi đã cố gắng giải quyết các xung đột, khắc phụ khó khăn về kinh tế, thành lập các tổ chức liên minh khu vực (Liên minh châu Phi).

b. Cộng hòa Nam Phi

- Cộng hòa Nam Phi nằm ở cực Nam châu Phi, người da đen chủ yếu (hơn 70%). Vùng đất Nam Phi trước đây là thuộc địa Kếp của Hà Lan (từ thế kỉ XVII) và sau đó trở thành thuộc địa của Anh (từ thế kỉ XIX). Năm 1961, Liên bang Nam Phi rút khỏi khối Liên hiệp Anh và tuyên bố là nước Cộng hòa Nam Phi.

- Trong hơn ba thế kỉ, chính quyền thực dân da thắng Nam Phi thi hành chính sách phân biệt chủng tộc (A-Pác-thai). Dưới sự lãnh đọa của "Đại hội dân tộc Phi" (ANC), người da đen đã đấu tranh bền bỉ đòi thủ tiêu chế độ này. Năm 1993, chính quyền người da trắng xóa bỏ chế độ A-Pác-thai, trả tự do cho lãnh tụ ANC Nenxơ Manđêla. Năm 1994, Nenxơ Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên. Chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ tại xào huyệt cuối cùng của nó sau hơn ba thế kỉ tồn tại.

5. Các nước Mĩ Latinh

a. Những nét chung

- Khác với châu Á và châu Phi, đầu thế kỉ XIX, nhiều nước Mĩ Latinh giành độc lập, nhưng lại trở thành "sân sau" của Mĩ.

- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh có nhiều biến chuyển mạnh mẽ. Mở đầu là cách mạng Cuba (1959). Từ những năm 60 đến những ăm 80 của thế kỉ XX, cao trào cách mạng bùng nổ, được bí như "Lục địa bùng cháy". Đáu tranh vũ trang duễn ra ở nhiều nước. Nhiều nước lật đổ chính quyền độc tài, thiết lập chính phủ dân tộc. Do chính sách can thiệp của Mĩ, phong trào cách mạng thất bại ở ChiLê (1973) và Nicaragoa (1991).

- Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, các nước Mĩ Latinh đã đạt được nhiều thành tựu. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, các nước Mĩ Latinh gặp khó khăn, căng thẳng.

b. Cuba - Hòn đảo anh hùng

- Với sự giúp đỡ của Mi, năm 1952, ở Cuba, tướng Batixta đã đảo chính, thiết lập chế độc độc tài quân sự, xá bỏ bản Hiến pháp tiến bộ...

- Ngày 26/7/1953, dưới sự chỉ huy của Phiđen Caxtơrô, cuộc tấn công vào phatso đài Môncađa tuy thất bại nhưng đã thổi bùng ngọn lựa đấu tranh trên toàn đảo với một thế hệ chiến sĩ cách mạng mới - trẻ tuổi. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của nhân dân, lực lượng cách mạng ngày càng lớn manh và phao trào đấu tranh lan rộng ra cả nước. Ngày 1/1/1959, chế độ dộc tài bị lật đổ, cách mạng giảnh được thắng lợi

- Năm 1961, Cuba tiến lên chủ nghĩa xã hội. Trong xây dựng đất nước, dù bị Mĩ cấm vận, Cuba vẫn giành được những thắng lợi to lớn: công nghiệp với cơ cấu các ngành hợp lý, nông nghiệp đa dạng; giáo dục, y tế, văn hóa và thể thao phát triển mạnh mẽ, đạt trình độ cao của thế giới.

II. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Ngay sau khi được tin phát xít Nhật đầu hàng, những quốc gia nào đã nhanh chóng nổi dậy giành chính quyền và tuyên bố độc lập trong năm 1945?
Câu 3. Phong trào giải phóng dân tộc trong giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX đã thu được kết quả là
Câu 4. SGK Lịch sử 9, Nxb Giáo dục 2012, tr14 có viết: "Nét nổi bật của giai đoạn này là phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước Ăng-gô-la, Mô-dăm-bích và Ghi-nê-Bít-xao nhằm lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha". Đoạn trích này đề cập đến nội dung của giai đoạn đấu tranh
Câu 6. Hình thức cuối cùng còn tồn tại của chủ nghĩa thực dân vào giai đoạn từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX là
Câu 7. Ý nào dưới đây giải thích không đúng về nguyên nhân đưa đến sự tan rã của các thuộc địa Bồ Đào Nha từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX ?
Câu 8. Theo em, biến đổi quan trọng nhất của châu Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
Câu 9. Từ một nước phải nhập khaair lương thực, Ấn Độ đã tự túc lương thực thực cho hơn một tỉ người nhờ
Câu 10.

Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949) là kết quả trực tiếp của

Câu 11.

Tính chất của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc (1946 - 1949) đưa đến sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là:

Câu 12.

Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là:

Câu 13. Nguyên nhân quyết định nhất buộc Trung Quốc phải tiến hành cải cách - mở cửa vào năm 1978 là gì?
Câu 14. Đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc năm 1978 hướng tới mục tiêu hiện đại hóa, đưa Trung Quốc trở thành.
Câu 15. Nội dung trọng tâm nhất của "Đường lối mới" trong công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc là
Câu 16. Cuối những năm 90 của thế kỉ XX, những vùng lãnh thổ nào đã "trở về" với lãnh thổ của Trung Quốc?
Câu 17. Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam có thể học hỏi công cuộc xây dựng đất nước Ấn Độ và cải cách - mở cửa của Trung Quốc là
Câu 18. Phần lớn các nước châu Á đã giành được độc lập ở khoảng thời gian nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 19. Cuộc cách mạng nào được tiến hành sau khi giành độc lập đã giúp Ấn Độ tự túc được lương thực cho toàn bộ người dân?
Câu 20. Cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946-1949) diễn ra giữa các lực lượng nào?
Câu 21. Ngày 1-10-1949 ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
Câu 22. Trọng tâm của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 là gì?
Câu 23.

Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949) có ý nghĩa như thế nào đối với Trung Quốc?

Câu 24. Năm 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với vùng lãnh thổ nào?
Câu 25.

Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949) mang ý nghĩa quốc tế gì quan trọng?

Câu 26. Điểm nổi bật của tình hình kinh tế Trung Quốc trong những năm 1978 đến năm 1998 là gì?
Câu 27. Yếu tố quyết định nào buộc Trung Quốc phải thực hiện đường lối cải cách mở cửa từ năm 1978?
Câu 28. Đâu không phải là yếu tố dẫn tới sự không ổn định của tình hình châu Á suốt nửa sau thế kỉ XX?
Câu 29. Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc được hiểu là gì?
Câu 30. Điểm giống nhau giữa công cuộc cải tổ của Liên Xô (từ năm 1983) với cải cách mở cửa của Trung Quốc (từ năm 1978) là gì?
Câu 31. Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
Câu 33. Vì sao một số quốc gia Đông Nam Á đã tuyên bố độc lập (1945), nhưng sau đó vẫn phải tiếp tục kháng chiến?
Câu 34. Yếu tố quan trọng nhất đưa đến sự phân hóa trong chính sách đối ngoại của các nước Đông Nam Á từ những năm 50 của thế kỉ XX là
Câu 35. Ý nào dưới đây giải thích không đúng và bối cảnh lịch sử đưa đến xu hướng mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX?
Câu 36. Hiệp ước Bali (2/1976) đã xác định nhiều nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN, ngoại trừ nguyên tắc nào?
Câu 39. Sự khởi sắc của tổ chức ASEAN được đánh dấu từ khi
Câu 41. Ba quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á giành được độc lập sớm nhất sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
Câu 43. Khối quân sự Đông Nam Á (SEATO) được Mĩ, Anh, Pháp thành lập nhằm mục đích gì?
Câu 44. Điểm nổi bật trong đường lối đối ngoại của Inđônêxia và Miến Điện từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX là
Câu 45. Những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) bao gồm các quốc gia nào?
Câu 46. Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?
Câu 47. Từ những năm 90 của thế kỳ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?
Câu 48. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?
Câu 49. Yếu tố nào dẫn đến sự phân hóa về đường lối đối ngoại của các nước Đông Nam Á từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX?
Câu 50. Đâu không phải là nhân tố tác động đưa tới sự thành lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
Câu 51. Yếu tố nào giúp cải thiện tình hình chính trị khu vực Đông Nam Á dẫn đến sự mở rộng thành viên của ASEAN?
Câu 52. Hiệp ước Bali (2-1976) không xác định nguyên tắc nào trong quan hệ giữa các nước Đông Nam Á?
Câu 53. Nguyên tắc nào quan trọng nhất được xác định trong Hiệp ước Ba-li?
Câu 54. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự ra đời của hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á vào năm 1967 là gì?
Câu 55. Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là
Câu 56. Biến đổi tích cực, quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
Câu 57. Tại sao quan hệ giữa nhóm nước ASEAN với các nước Đông Dương trong giai đoạn 1967-1975 lại đối đầu căng thẳng?
Câu 59. Sự kiện đánh dấu bước khởi sắc của ASEAN là
Câu 60. Trong những sự kiện dưới đây sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc trong hoạt động của tổ chức ASEAN?
Câu 62. Sự kiện nào được xem là mốc mở đầu cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
Câu 63. Ai là Tổng thống người da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi?
Câu 64. Nước thực dân nào đặt chân đầu tiên lên đất Nam Phi?
Câu 66. Chiến lược nào được chính phủ Nam Phi đề ra nhằm xóa bỏ chế độ Apacthai về kinh tế?
Câu 67. Mục tiêu xóa bỏ "chế độ A-pác-thai về kinh tế" là của quốc gia nào?
Câu 68. Tổ chức nào ở châu Phi đóng vai trò chủ yếu trong việc giải quyết các vấn đề kinh tế- chính trị ở khu vực?
Câu 69. Đâu không phải là điều kiện khách quan tác động đến sự bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
Câu 70. Đặc điểm chung của tình hình kinh tế- xã hội châu Phi sau khi giành độc lập là gì?
Câu 71. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng không ổn định ở châu Phi từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX là
Câu 72. Vì sao năm 1960 lại được gọi là “Năm châu Phi”?
Câu 73. Anh (chị) hiểu như thế nào là chế độ Apácthai?
Câu 74. Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi cũng được xếp vào phong trào giải phóng dân tộc?
Câu 75. Tình trạng không ổn định của châu Phi đặt ra yêu cầu gì cho toàn nhân loại hiện nay?
Câu 76. Tội ác điển hình nhất của chủ nghĩa A-pác-thai ở Nam Phi là
Câu 77. Phong trào đấu tranh giành độc lập ở Angiêri chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ đất nước nào?
Câu 78. Tại sao nói: Cuộc đấu tranh xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu ở châu Phi còn gian khổ, lâu dài hơn cuộc chiến đấu vì độc lập, tự do?
Câu 79. Sự kiện nào sau đây được xem là mốc mở đầu cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 80. Nước thực dân nào đặt chân đầu tiên lên đất Nam Phi?
Câu 81. Lịch sử ghi nhận năm 1960 là "Năm của Châu Phi" vì
Câu 82. Kẻ thù chủ yếu trong phong trào giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Cộng hòa Nam Phi là:
Câu 83. Nenxơn Manđêla là lãnh tụ nổi tiếng của
Câu 84. Phương pháp đấu tranh chủ yếu mà các nước châu Phi sử dụng để chống chế độ thực dân là
Câu 86. Từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX. khu vực Mĩ Latinh được ví như "Lục địa bùng cháy" vì
Câu 88. Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh là
Câu 89. Phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh diễn ra dưới hình thức nào là chủ yếu?
Câu 90. Năm 1997, nguyên thủ nước ngoài duy nhất đã đến tận vĩ tuyến 17 của Việt Nam để động viên.
Câu 91. Các nước Mĩ Latinh nằm chủ yếu ở khu vực nào của châu Mĩ?
Câu 92. Cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Mĩ Latinh trong những năm 60-80 của thế kỉ XX là đưa tới kết quả gì?
Câu 93. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, kinh tế của các nước Mĩ Latinh có đặc điểm gì nổi bật?
Câu 94. Ngày 1-1-1959 ở Cuba đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
Câu 95. Lãnh tụ của phong trào cách mạng ở Cuba (1959) là ai?
Câu 96. Năm 1961, Phiđen Cátxtơrô đã tuyên bố với toàn thế giới, Cuba sẽ tiến lên
Câu 97. Vì sao vào thập niên 60, 70 của thế kỉ XX, Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy”?
Câu 98. Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Cuba lại được coi là “Lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh?
Câu 99. Vì sao có thể khẳng định: Cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa (26-7-1953) đã mở ra một giai đoạn mới trong phong trào đấu tranh của nhân dân Cuba?
Câu 100. Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh với châu Á, châu Phi ở đầu thế kỉ XIX là?
Câu 101. Điểm khác nhau về nhiệm vụ giữa phong trào dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh với châu Á, châu Phi ở đầu thế kỉ XX là
Câu 102. Âm mưu biến Mĩ Latinh thành sân sau và xây dựng chính quyền thân Mĩ ở khu vực này là biểu hiện của
Câu 103. Tại sao lại gọi là khu vực Mĩ Latinh?
Câu 104. Những quốc gia nào ở khu vực Mĩ Latinh đã được xếp vào nhóm các nước công nghiệp mới (NICs)?
Câu 105. Câu nói nổi tiếng của Chủ tịch Phiđen Caxtơrô khi nói về mối quan hệ Việt Nam năm 1972 là gì?
Câu 106. Cuộc tấn công ngày 26/7/1953 của Phi-đen-Ca-tơ-Rô cùng thanh niên yêu nước vào pháo đài nào?
Câu 107. Yếu tố nào sau đây quyết định đến sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh?

đáp án Các nước Á, Phi, Mĩ - Latinh từ năm 1954 đến nay

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1ACâu 55B
Câu 2BCâu 56D
Câu 3CCâu 57D
Câu 4BCâu 58B
Câu 5CCâu 59D
Câu 6DCâu 60B
Câu 7DCâu 61A
Câu 8ACâu 62A
Câu 9CCâu 63D
Câu 10CCâu 64D
Câu 11CCâu 65A
Câu 12DCâu 66B
Câu 13CCâu 67C
Câu 14ACâu 68A
Câu 15CCâu 69D
Câu 16BCâu 70B
Câu 17DCâu 71A
Câu 18CCâu 72A
Câu 19ACâu 73B
Câu 20BCâu 74A
Câu 21CCâu 75A
Câu 22BCâu 76C
Câu 23CCâu 77C
Câu 24BCâu 78A
Câu 25BCâu 79C
Câu 26CCâu 80D
Câu 27ACâu 81C
Câu 28DCâu 82B
Câu 29DCâu 83D
Câu 30ACâu 84D
Câu 31ACâu 85D
Câu 32CCâu 86B
Câu 33ACâu 87D
Câu 34BCâu 88C
Câu 35CCâu 89B
Câu 36DCâu 90A
Câu 37BCâu 91C
Câu 38CCâu 92C
Câu 39BCâu 93C
Câu 40CCâu 94B
Câu 41CCâu 95B
Câu 42CCâu 96B
Câu 43ACâu 97C
Câu 44CCâu 98D
Câu 45ACâu 99A
Câu 46CCâu 100D
Câu 47DCâu 101B
Câu 48CCâu 102B
Câu 49ACâu 103B
Câu 50DCâu 104A
Câu 51ACâu 105A
Câu 52CCâu 106D
Câu 53BCâu 107B
Câu 54B

Nguyễn Hưng (Tổng hợp)

Các đề khác